Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CẢ NĂM
I- MỤC TIÊU
– Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL sử dụng công cụ
– Năng lực chuyên biệt: Vẽ hình, nhận biết góc, chứng minh hai đường thẳng song
II. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Hệ thống chương I |
Hệ thống các kiến thức trong chương I. |
Nhận biết các góc Vẽ hình |
Tính số đo góc c/m hai đường thẳng song song |
|
III- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập
- Mục tiêu: Hệ thống các kiến thức đã học trong chương I
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK, thước
– Sản phẩm: Các kiến thức cơ bản trong chương I
Hoạt động của GV & HS |
Ghi bảng |
* Hoạt Động 1: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh. – Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. |
I. Ôn tập Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác |
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 2 : Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hình, nhận biết góc, chứng minh hai đường thẳng song
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
– Phương tiện: SGK, thước
– Sản phẩm: Giải các bài tập
Hoạt động của GV & HS |
Ghi bảng |
||||
GV cho HS làm bài tập . Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Trên tia Ax lấy điểm C trên tia Ay lấy điểm D sao cho OC = OD a/ Chứng minh: OAD = OBC. b/ Gọi I là giao điểm của AD và BC. Chứng minh: IAC = IBD c/ chứng minh: OI là tia phân giác của góc xOy – HS1: đọc bài tập – HS2: nêu gt, kl – HS3: vẽ hình a. OAD = OBC. Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào? Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác trên bằng nhau b. IAC = IBD Hai tam giác trên bằng nhau theo trường hợp nào? Em hãy chỉ ra các yếu tố để hai tam giác trên bằng nhau. c. OI là tia phân giác của góc xOy muốn chứng minh OI là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh điều gì? Ta chứng minh: OAI = OBI theo trường hợp nào? |
II. Bài tập
Chứng minh a. Xét OAD và OBC có: OA = OB (gt ), Ô: là góc chung OD = OC ( vì OB = OA và BD = AC ) Do đó: OAD = OBC ( c.g.c) b. Xét IAC và IBD có: ( vì OAD = OBC ) AC = BD (gt) Do đó : IAC = IBD ( g.c.g) c. Xét OAI và OBI có: OA = OB (gt ), IA = IB ( cmt ), OI : là cạnh chung Do đó: OAI = OBI ( c.c.c) Vậy OI là tia phân giác của góc xOy |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E.. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Xem lại các bài tập và làm một số bài tập ở SGK phần ôn tập cuối năm.
– Tiếp tục ôn tập hệ thống các kiến thức chương II
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hệ thống các kiến thức chương I (M1)
Câu 2: Bài tập (M2, M3)
Xem thêm