Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC
I. MỤC TIÊU:
– Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL hợp tác.
– Năng lực chuyên biệt: NL vẽ tia phân giác, gấp hình, chứng minh định lí
II. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Tính chất tia phân giác của một góc. |
Phát biểu định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc |
Phát biểu được định lý đảo |
Vẽ và chứng minh cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề. |
Chứng minh tia phân giác của góc ngoài |
III. TIẾN TRINH TIẾT DẠY:
*. Kiểm tra bài cũ:
Nội dung |
Đáp án |
a)Nêu định nghĩa tia phân giác của một góc? (5 đ) b) Nêu cách vẽ? (5 đ) |
a) Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. b) Cách vẽ: Bằng thước đo độ |
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
– Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tìm hiểu về cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề.
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK
– Sản phẩm: Thước hai lề và công dụng của nó
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ?: Để vẽ tia phân giác của một góc ta sử dụng dụng cụ nào? ?: Dùng thước hai lề (thước có hai cạnh song song) có thể vẽ được tia phân giác của một góc không ? GV: Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay |
– Thước đo độ hoặc com pa -Dự đoán câu trả lời |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
|
– Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. – Mục tiêu: HS trình bày được định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp – Hình thức tổ chức: Cá nhân – Phương tiện: SGK, thước, ê ke, góc bằng giấy – Sản phẩm: Định lí 1 ( Định lí thuận) |
||
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – HS Thực hành theo yêu cầu của SGK Qua đó trả lời ?1 ? Điểm nằm trên tia phân giác của góc có tính chất gì ? HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức: định lí 1
– Gọi HS lên bảng làm ?2 Hãy viết GT, KL của định lí
? Để c/m MH=MK ta c/m điều gì ? * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt cách chứng minh |
1. Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác : a) Thực hành: (SGK) b) Định lí 1(định lí thuận ) : Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. GT Oz là tia phân giác của xOy M, MHOx, MKOy KL MH = MK Chứng minh : Hai tam giác vuông MHO và MKO có OM là cạnh huyền chung (gt) Nên MOH = MOK (cạnh huyền –góc nhọn). => MH = MK (Hai cạnh tương ứng) |
|
– Hoạt động 3: Định lý 2(định lí đảo) – Mục tiêu: HS trình bày được định lí đảo – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp – Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm – Phương tiện: SGK, thước, com pa – Sản phẩm: Định lí 2 ( Định lí đảo) |
||
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Nêu BT SGK Gọi HS trả lời : Điểm M có nằm trên tia phân giác của góc xOy hay không? Cần làm gì để kiểm tra HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức: định lí 2 – HS thực hiện ?3 GV: Hướng dẫn HS c/m như SGK GV: Nêu nhận xét Từ định lí 1 và định lí 2 * HS trả lời, GV đánh giá câu trả lời * GV chốt kiến thức |
2. Định lý 2(định lí đảo) : Điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của góc đó
Nhận xét : Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó.
|
|
C. LUYỆN TẬP
– Hoạt động 4: Cách vẽ tia phân giác bằng thước hai lề
– Mục tiêu: Củng cố tính chất tia phân giác của một góc.
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
– Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
– Phương tiện: SGK, thước thẳng
– Sản phẩm: Giải bài 31/70 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm bài tập 31 sgk 1 HS lên bảng vẽ hình theo các bước sgk, HS dưới lớp vẽ vào vở. – Nêu cách c/m GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m |
Bài 31 SGK/70: M cách đều Ox và Oy vì bằng bề rộng thước. Ap dụng định lý 2 ta được OM là phân giác xOy |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
– Hoạt động 5: Chứng minh tia phân giác của góc ngoài
– Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất tia phân giác của góc ngoài.
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK, thước thẳng
– Sản phẩm: Giải bài 32/70 sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm bài tập 32 sgk GV vẽ hình lên bảng, HS dưới lớp vẽ vào vở. – Nêu cách c/m GV quan sát, hướng dẫn hoàn thành c/m |
Bài 32 SGK/ 70: M cách đều AB và AC nên M nằm trên tia phân giác  |
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Học thuộc nội dung hai định lí
– BTVN: 33 ; 34 ; 35/ 70; 71(SGK)
– Chuẩn bị tố các BT cho tiết luyện tập sau.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Câu 1: Phát biểu nội dung định lí1 và định lí 2. (M1, M2)
Câu 2: Bài 31/70 sgk (M2)
Câu 3: Bài 32/70 sgk (M3)
Xem thêm