Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:Giáo án Toán học 7:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
– Ôn tập có hệ thống các kiến thức đã học ở chương III về dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu .
– Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài toán về thống kê đơn giản.
a) Các năng lực chung:
– Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..
b) Các năng lực chuyên biệt:
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.
– Cần cù trong ôn luyện cẩn thận trong tính toán, biến đổi.
– Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
– Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các dạng toán trong chương III
– Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
– Hình thức tổ chức: Cá nhân
– Phương tiện: SGK
– Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh
NỘI DUNG |
SẢN PHẨM |
– Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về các dạng toán trong chương III – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp – Hình thức tổ chức: Cá nhân – Phương tiện: SGK – Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh |
|
?: Qua chương III ta thấy dạng toán thống kê gồm những dạng toán nào? GV: Tiết ôn tập hôm nay sẽ củng cố lại hững kiến thức đó |
– Tìm dấu hiệu, lập bảng tần số, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng, tìm mốt |
NỘI DUNG |
SẢN PHẨM |
– Mục tiêu: Ôn tập củng cố lại kiến thức lí thuyết của chương III – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp – Hình thức tổ chức: Cá nhân – Phương tiện: SGK – Sản phẩm: Các kiến thức và câu trả lời cho câu hỏi ôn tập: |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trả lời các câu hỏi: – Muốn thu thập các số liệu về một dấu hiệu nào đó, em phải làm những việc gì? Trình bày kết quả thu được theo bảng nào? – Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì? – Tần số của một giá trị là gì? Có nhận xét gì về tổng các tần số? – Mốt của dấu hiệu là gì? Kí hiệu? – Em đã biết những loại biểu đồ nào? – Công thức tính số trung bình cộng? Ý nghĩa số trung bình cộng? – Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của chúng ta? * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá * GV chốt kiến thức. Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các hoạt động, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tốt hơn. |
I. Hệ thống kiến thức – Bảng số liệu thống kê ban đầu – Dấu hiệu điều tra – Lập bảng “tần số”: tìm các giá trị khác nhau trong bảng giá trị, tìm tần số của mổi giá trị; rút ra nhận xét. – Vẽ biểu đồ đoạn thẳng, nhận xét từ biểu đồ – Công thức tính số trung bình cộng – Ý nghĩa của số trung bvình cộng – Tìm mốt của dấu hiệu
|
NỘI DUNG |
SẢN PHẨM |
||||||||||||
– Mục tiêu: HS tìm được dấu hiệu, lập bảng tần số, tính số trung bình cộng, vẽ biểu đồ. – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận – Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm – Phương tiện: SGK, thước thẳng – Sản phẩm: Lời giải bài 20 sgk/23 |
|||||||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trả lời các câu hỏi : 1) Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là gì ? HS: Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là năng suất lúa xuân năm 1990 của các tỉnh Nghệ An trở vào 2) Có tất cả bao nhiêu giá trị? HS: Có 31 giá trị 3) Số giá trị khác nhau ? HS: Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu – Gọi 1 hs lên bảng lập bảng “tần số ” – Rút ra vài nhận xét từ bảng “tần số “ – Giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất ? – Giá trị có tần số lớn nhất, giá trị có tần số nhỏ nhất – Mốt của dấu hiệu là giá trị nào ? b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng : – GV: Yêu cầu hs nêu các bước lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số “ 1 HS vẽ biểu đồ, 1 HS tìm số trung bình cộng, HS dưới lớp làm vào vở. * GV nhận xét, đánh giá câu trả lời. * GV chốt kiến thức. |
II. Bài tập Bài tập 20 sgk/23: a) – Lập bảng “tần số “ c/ Tính số trung bình cộng = 35 tạ / ha
b) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng |
NỘI DUNG |
SẢN PHẨM |
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng số trung bình cộng vào bài toán sử dụng kiến thức. Nội dung: Làm bài tập. Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở. Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo. |
|
– Làm bài tập còn lại ở SBT. |
Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng |
Xem thêm