Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
– Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ
– Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không ;
c/m tam giác vuông, cân, tam giác đều
II .CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Ôn tập chương II (tt) |
Thuộc định nghĩa, tính chất các tam giác đặc biệt; định lí Pitago |
Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không |
c/m tam giác vuông, cân |
c/m tam giác đều |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
A. KHỞI ĐỘNG
– Mục tiêu: Ôn lại các tam giác đặc biệt và định lí Pitago.
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, …
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
– Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
– Sản phẩm: Đ/n, t/c tam giác cân, tam giác vuông, vuông cân, tam giác đều; định lí Pitago
Hoạt động của GV và HS |
Ghi bảng |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: H: Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào ? – HS nêu: tam giác cân, vuông, đều, vuông cân. – Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó. – Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên. – Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên. – 3 HS nhắc lại các tính chất của tam giác. – Phát biểu định lý Pitago (thuận và đảo). HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. |
I. Một số dạng tam giác đặc biệt – Tam giác cân: Có 2 cạnh bên bằng nhau, có 2 góc ở đáy bằng nhau. – Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau, 3 góc bằng nhau và bằng 600. – Tam giác vuông: Là tam giác có 1 góc vuông. – Tam giác vuông cân: có 1 góc vuông và 2 cạnh góc vuông bằng nhau. * Định lý Pitago: Nếu tam giác ABC có = 900 thì Ngược lại nếu Thì = 900ACN cãa |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
– Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
– Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, …
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
– Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
– Sản phẩm: c/m tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều.
Hoạt động của GV và HS |
Ghi bảng |
||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Làm bài tập: Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a) 13m, 12m, 5m b) 8cm, 9cm, 15cm HS thảo luận theo cặp giải bài 1 theo định lí Pitago đảo 2 HS lên bảng giải GV nhận xét, đánh giá
Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:
HS thảo luận theo nhóm làm bài 2 Đại diện 2 nhóm lên bảng tính GV nhận xét, đánh giá Bài 3: Bài tập 70 SGK – Gọi HS đọc đề toán. – GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. – HS vẽ hình, ghi GT, KL vào vở.
? Muốn CM tam giác AMN cân ta cần c/m điều gì ? – HS c/m tam giác AMB và tam giác ANC bằng nhau để suy ra. – Gọi 1 HS lên bảng trình bày. ? Để c/m BH = CK ta cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ? ? Hai tam giác đó có các yếu tố nào bằng nhau ? – Gọi 1 HS c/m hai tam giác MBH và NCH bằng nhau để suy ra BH = CK. ? C/M AH = AK thì cần c/m hai tam giác nào bằng nhau ? – Gọi 1 HS lên bảng c/m tam giác ABH bằng tam giác ACK. ? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì. – HS: ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C. ? Tính số đo các góc của AMN – HS đứng tại chỗ trả lời. ? CBC là tam giác gì. HS: Tam giác đều |
II. Luyện tập Bài 1: Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau: a) 13m, 12m, 5m b) 8cm, 9cm, 15cm Giải a) Tam giác có độ dài 3 cạnh 13m, 12m, 5m là tam giác vuông, Vì 132 = 52 + 122 b) Tam giác có độ dài 3 cạnh 8cm, 9cm, 15cm không phải là tam giác vuông, vì: 82 + 92 152 , 152 + 82 92 , 152 + 92 82 Bài 2: Tìm độ dài x trên các hình sau:
Giải Hình a: x2 = 102 – 62 = 64 => x == 8 Hình b: x2 = 22 + 32 = 13 => x =
Bài 3: Bài tập 70 (tr141-SGK)
Bài giải a) DABM và DACN có AB = AC (GT) (cùng = 1800 – ) BM = CN (GT) DABM = DACN (c.g.c) DAMN cân b) Xét D HBM và DKNC cú (theo câu a); MB = CN DHBM = DKNC (c.huyền – g.nhọn) BH = CK c) Theo câu a ta có AM = AN (1) Theo chứng minh trên: HM = KN (2) Từ (1), (2) D ABM = D ACK HA = AK d)(DHBM = DKNC) mặt khác (đối đỉnh) ; (đối đỉnh) ; DCBC cân tại O e) Khi thì DABC là tam giác đều
ta có DBAM cân vì BM = BA (gt)
Tương tự ta có Do đó Vì Tương tự ta có DOBC là tam giác đều. |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
– Ôn tập kỹ lí thuyết và xem lại các bài tập đã giải, làm bài 71; 72; 73 SGK
– Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Hệ thống các kiến thức đã học (M1)
Câu 2: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông, kiểm tra tam giác là vuông hay không ? (M2)
Câu 3: c/m tam giác cân, tam giác tam giác đều (M3, M4)
Xem thêm