Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP ĐỊNH LÍ PY-TA-GO |
I. MỤC TIÊU:
– Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học.
– Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.\
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Nội dung |
Nhận biết (MĐ1) |
Thông hiểu (MĐ2) |
Vận dụng thấp (MĐ3) |
Vận dụng cao (MĐ4) |
1. Định lí Py-ta-go. |
Biết phát biểu định lí Py-ta-go. |
|
Biết vận dụng định lí Py-ta-go vào giải bài toán tính cạnh của tam giác vuông. |
|
2. Định lí Py-ta-go đảo. |
Biết phát biểu định lí Py-ta-go đảo. |
Biết kiểm tra bộ ba số tạo thành một tam giác vuông hay không. |
Vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để giải các bài toán liên quan. |
|
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: (10′)
H: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
Chữa bài tập 55.Sgk/131
Đáp án:
Định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.………………………………………………. 4đ
ABC có
BC2 = AB2 + AC2 ……………….. 2đ
Chữa bài tập 55.Sgk
AC2 = BC2 – AB2 = 42 – 12 = 16 – 1 = 15…………………………………. 3đ
…………………………………………………. 1đ
GV nhận xét, cho điểm
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Tiết trước các em đã được học định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông |
HS lắng nghe |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập (27’)
(1) Mục tiêu: HS vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, thước thẳng, êke, …
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
|||||
1. Bài 57.Sgk/131: Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại. Vậy ABC là tam giác vuông. 2. Bài 86.SBT/108: Tam giác vuông ABD, có: BD2 = AB2 + AD2 (đl Pytago) Hay BD2 = 52 + 102 = 125
3. Bài 87.SBT/108:
Ta có AOB vuông tại O nên AB2 = AO2 + OB2 (đl Pytago) AO = OC + AB2 = 62 + 82 = 100 AB = 10 cm Tính tương tự, ta có: BC = CD = DA = AB = 10cm 4. Bài 58.Sgk/132: Gọi đường chéo của tủ là d Ta có d2 = 202 + 42(đl Pytago) d2 = 400 + 16 = 416 Chiều cao của nhà là 21 dm Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng và trần nhà. |
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 57. H: ABC có góc nào vuông? GV: Tính đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm. H: Nêu cách tính đường chéo của mặt bàn hình chữ nhật?
GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 87 GV: Yêu cầu một HS lrên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
– Hãy nêu cách tính độ dài AB?
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. (Đưa bảng phụ ghi đề bài) Gọi đại diện một nhóm trình bày lời giải GV: Nhận xét việc hoạt động của các nhóm và bài làm. |
HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy ABC có . HS: Đọc đề bài, vẽ hình.
HS nêu cách tính.
HS đọc đề trên bảng phụ. 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL HS cả lớp vẽ hình vào vở HS: Nêu cách tính độ dài AB. HS hoạt động nhóm Đại diện một nhóm trình bày lời giải HS lớp nhận xét, góp ý.
|
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học.
Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học.
|
|||||
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: Đã thực hiện ở trên
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm tòi, mở rộng (5’)
(1) Mục tiêu: Tạo cho Hs nhu cầu tìm hiểu ứng dụng của tam giác vuông trong đời sống.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Sgk
(5) Sản phẩm: K.quả tìm hiểu của các nhóm về ứng dụng của tam giác vuông trong đời sống.
GV: Đưa bảng phụ giới thiệu mục “Có thể em chưa biết” H: Các bác thợ nề, thợ mộc kiểm tra góc vuông như thế nào? GV: Đưa bảng phụ vẽ hình 131, 132 Sgk. Dùng sợi dây có thắt nút 12 đoạn bằng nhau và êke gỗ có tỉ lệ cạnh là 3, 4, 5 để mimh họa cụ thể . GV: Đưa tiếp hình 133 và trình bày như Sgk. GV: Đưa thêm hình phản ví dụ GV: Yêu cầu HS nhận xét. – Đọc mục “Có thể em chưa biết”; “Ghép hai hình vuông thành một hình vuông” Sgk/134. Theo hướng dẫn của Sgk, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình vuông thành một hình vuông. |
HS trả lời
HS quan sát GV hướng dẫn HS nêu nhận xét: + Nếu AB = 3, AC = 4, BC = 5 thì . + Nếu AB = 3, AC = 4, BC < 5 thì . + Nếu AB = 3, AC = 4, BC > 5 thì .
HS: Lắng nghe |
Tư duy, giải quyết vấn đề,
vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, tự học.
|
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
– Ôn tập định lí Py-ta-go (thuận, đảo)
– Làm bài tập: 59, 60, 61.Sgk/133. Tiết sau luyện tập.
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Hãy phát biểu định lí Py-ta-go thuận, định lí Py-ta-go đảo. (MĐ1)
Câu 2: Làm bài tập 59, 60, 61.Sgk/133 (MĐ3)
Xem thêm