Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC – CẠNH (C.G.C)
I. MỤC TIÊU:
– Cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó.
Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c.
– Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác
– Năng lực chung: tự học, tư duy, tính toán, sử dụng công cụ, ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác.
– Năng lực chuyên biệt: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
– Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Cấp độ thấp (M3) |
Cấp độ cao (M4) |
Trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác |
Tính chất về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác |
Cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa
|
Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa Chứng minh hai tam giác bằng nhau |
Suy luận ra trường hợp bằng nhau của tam giác vuông |
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: HS có thể suy đoán cách c/m tam giác bằng cách xét hai cạnh và 1 góc.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ hai.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau – Phát biểu TH bằng nhau thứ nhất của tam giác Chỉ cần xét hai cạnh và 1 góc có thể kết luận được hai tam giác bằng nhau hay không ? GV: Bài hôm nay ta sẽ xét trường hợp đó. |
– Định nghĩa hai tam giác bằng nhau như SGK/110 – TH bằng nhau thứ nhất của tam giác như SGK/113
– Dự đoán câu trả lời. |
Hoạt động của GV & HS |
Nội dung |
Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (hoạt động cá nhân) – Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Vẽ được tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa NLHT: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – 1 HS đọc bài toán . – Tìm hiểu SGK, nêu các bước vẽ – Thực hiện vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách vẽ GV giới thiệu góc xen giữa hai cạnh. – Tìm góc xen giữa hai cạnh AB và BC. – Góc C xen giữa hai cạnh nào ? HS trả lời GV nhận xét, đánh giá |
1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa * Bài toán : Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm , BC = 3cm , * Cách vẽ: sgk/117
* Lưu ý: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC |
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (hoạt động cá nhân, cặp đôi) – Mục tiêu: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. NLHT: Sử dụng công cụ và ngon ngữ; Vẽ tam giác; phát biểu tính chất. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – HS đọc ?1 – Nêu cách vẽ DA’B’C’ – Vẽ tam giác A’B’C’, 1 HS vẽ trên bảng, cả lớp cùng vẽ vào vở. 1 HS khác lên bảng đo AC và A’C’ rút ra nhận xét. GV nhận xét, đánh giá H: Vậy hai tam giác có các yếu tố nào bằng nhau ta cũng kết luận được chúng bằng nhau ? HS trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức – GV nêu tính chất và viết kí hiệu. – Gọi vài HS nhắc lại tính chất * Củng cố: làm ?2 sgk – 1 HS đứng tại chỗ trả lời. |
2. Trường hợp bằng nhau cạnh . góc . cạnh * Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết A’B’ = 2cm , B’C’ = 3cm , Đo AC = A’C’ => ABC = A’B’C’
* T/c (SGK) ABC và A’B’C’ có AC = A’C’ góc A = góc A’ AB = A’B’ => tam giác ABC = tam giác A’B’C’ (c.g.c) ?2 ABC = ADC vì có: BC = DC góc ACB = góc ACD AC là cạnh chung |
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Củng cố (hoạt động cá nhân, nhóm)
– Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 25 /118 sgk
NLHT: Chỉ ra các yếu tố bằng nhau, viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 25sgk GV treo bảng phụ vẽ các hình 82, 83, 84 sgk, yêu cầu HS quan sát hình vẽ nêu các yếu tố bằng nhau rồi kết luận Chia lớp thành 3nhóm, mỗi nhóm xét 1 hình HS thảo luận nhóm, trình bày GV nhận xét, đánh giá |
Bài 25/118 sgk H.82 : ABD = AED vì có : AB = AE, góc BAD = góc EAD, AD là cạnh chung H.83 : IKG = HGK vì có : IK = GH, góc IKG = góc HGK , GK: cạnh chung H.84 : Hai tam giác không bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
* Hoạt động 5: Hệ quả (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp dụng vào tam giác vuông
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
Sản phẩm: Hệ quả
NLHT: Sử dụng ngôn ngữ, phát biểu hệ quả
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Giới thiệu hệ quả. – HS làm ?3 sgk HS: Quan sát hình vẽ nêu các yếu tố bằng nhau ? Các cạnh bằng nhau của hai tam giác trên là các cạnh gì ? (Các cạnh góc vuông) – Hãy phát biểu TH bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp dụng vào tam giác vuông. HS trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức nêu hệ quả |
3. Hệ quả:
*Hệ quả: (SGK-118)
|
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Học kĩ trường hợp bằng nhau thứ hai (c.g.c)
– Làm các bài tập 24, 26, 27, 28 sgk.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1 : Phát biểu tính chất và hệ quả (M1)
Câu 2: Nêu các bước vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.
Câu 3: ?1, bài 25 SGK (M3)
Câu 4: ?3 (M4)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Năng lực chung: tự học, sáng tạo, sử dụng công cụ, giao tiếp, hợp tác
– Năng lực chuyên biệt: Nhận biết, chứng minh hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
– Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Cấp độ thấp (M3) |
Cấp độ cao (M4) |
Luyện tập |
Các yếu tố bằng nhau của hai tam giác Các bước c/m hai tam giác bằng nhau. |
Tìm điều kiện để hai tam giác bằng nhau |
Chứng minh hai tam giác bằng nhau |
|
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi |
Đáp án |
Phát biểu TH bằng nhau cạnh – góc – cạnh của tam giác (5đ) Phát biểu hệ quả (5đ) |
– Phát biểu TH bằng nhau như sgk/117 – Phát biểu hệ quả như sgk/118
|
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Hoạt động 1: Nhận biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân) – Mục tiêu: Biết cách chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Làm bài 26 SGK NLHT: Sắp xếp các bước chứng minh phù hợp |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 26 sgk Gọi HS đọc bài toán – GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào vở Yêu cầu HS đọc bài c/m trong sgk rồi sắp xếp GV chốt lại cách c/m của bài toán
|
BT 26 /118SGK
Sắp xếp: 5) , 1), 2), 4), 3) |
Hoạt động 2: Tìm điều kiện để hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm) – Mục tiêu: Tìm được điều kiện để hai tam giác bằng nhau – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài 27 SGK NLHT: Nhận ra yếu tố cần có để hai tam giác bằng nhau |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm bài 27 sgk – Chỉ ra các yếu tố bằng nhau trên từng hình – Tìm thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. HS thảo luận nhóm, tìm điều kiện Đại diện nhóm nêu điều kiện tìm được. GV nhận xét, đánh giá |
Bài 27/119 sgk a) Cần thêm góc BAC = góc DAC b) Cần thêm AM = EM c) Cần thêm AC = BD
|
Hoạt động 3: Tìm và chứng minh hai tam giác bằng nhau (hoạt động cá nhân, nhóm) – Mục tiêu: Tìm ra, chứng minh các tam giác bằng nhau – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài 28, 29 SGK NLHT: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm bài 28 sgk GV dùng bảng phụ vẽ hình. – Yêu cầu HS tìm các yếu tố bằng nhau của 3 tam giác HS thảo luận nhóm tìm các yếu tố bằng nhau để suy ra các tam giác bằng nhau – Làm bài 29 sgk Gọi HS đọc bài toán GV hướng dẫn vẽ hình, ghi GT, KL. H: DABC và DADE có chung yếu tố nào? Ỵếu tố nào bằng nhau theo GT ? GV hướng dẫn cách c/m bài toán, Gọi 1 HS lên bảng trình bày GV hướng dẫn HS yếu dưới lớp cùng làm.
|
BT 28 /120SGK tam giác ADE có góc K = 80o , góc E= 40o => góc D = 60o => tam giác ABC = tam giác KDE (c.g.c) vì có AB = KD (gt) góc B = góc D (= 60o) BC = DE (gt) * tam giác NMP không bằng hai tam giác còn lại. BT 29 /120SGK
GT B, E Ax D, C Ay AB = AD BE = DC KL tam giác ABC = tam giác ADE Chứng minh Xét tam giác ABC và tam giác ADE có: AB = AD (GT) góc A chung AE = AC (vì AD = AB, BE = DC) Vậy tam giác ABC = tam giác ADE (c.g.c) |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Xem lại các bài đã sửa.
– Chú ý cách lập luận, chứng minh hình học.
– Làm BT 30, 31 SGK
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Bài 26, 28 SGK (M1)
Câu 2: Bài 27 SGK (M2)
Câu 3: Bài 29 SGK (M3)
LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU
– Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng công cụ
– Năng lực chuyên biệt: Chứng minh hai tam giác bằng nhau
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
– Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
III. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Cấp độ thấp (M3) |
Cấp độ cao (M4) |
Luyện tập (tt) |
Các yếu tố bằng nhau của hai tam giác |
Giải thích trường hợp hai tam giác không bằng nhau |
So sánh các đoạn thẳng, các góc |
|
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi |
Đáp án |
– Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác. (5đ) – Phát biểu hệ quả (5đ) |
– Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác như SGK/117. – Phát biểu hệ quả như SGK/118 |
A. KHỞI ĐỘNG:
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Củng cố cách nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus
Sản phẩm: Bài tập 30/120 SGK
NLHT: Nhận biết hai tam giác có bằng nhau hay không
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 30sgk – HS đọc bài toán, vẽ hình – Yêu cầu HS nêu những yếu tố bằng nhau – Nhận xét, trả lời GV nhận xét, đánh giá |
Bài tập 30/120sgk góc ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA, góc A’BC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA nên không thể sử dụng TH c.g.c để KL tam giác ABC = tam giác A’BC. |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 2: c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
Sản phẩm: Bài tập 31, 32/120 SGK
NLHT: c/m hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 31sgk – Yêu cầu HS nhắc lại đ/n đường trung trực của đoạn thẳng AB. – Nêu cách vẽ trung trực AB. – Dự đoán quan hệ MA và MB. – Hãy chứng minh MA = MB 1 HS lên bảng trình bày GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm. GV nhận xét, đánh giá
Bài 32sgk HS đọc bài toán, vẽ hình, ghi GT, KL ? Tia phân giác của góc là gì ? GV : Ta cần đưa về c/m hai tam giác có chứa hai góc cần c/m HS nêu các yếu tố bằng nhau, tìm các tam giác bằng nhau để suy ra các góc bằng nhau. 1 HS lên bảng trình bày GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm. GV nhận xét, đánh giá |
Bài tập 31/120sgk
Chứng minh: Xét tam giác AIM và tam giác BIM có IA = IB (gt) góc I1 = góc I2 = 90 độ (gt) MI : cạnh chung Do đó tam giác AIM = tam giác BIM (c.g.c) Suy ra : MA = MB (Hai cạnh tương ứng) BT 32/120 sgk
Chứng minh Xét tam giác ABH và tam giác KBH có: BH chung; góc AHB = góc KHB (= 90o);HA = HK (gt) Do đó tam giác ABH = tam giác KBH (c.g.c) => góc ABH = góc KHB (2 góc tương ứng ) mà BH nằm giữa 2 tia BA và BK => BH là phân giác * Tương tự c/m CH phân giác |
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Xem lại các bài đã làm.
– Làm BT 40, 41, 42 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Hãy nêu các bước chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau. (M1)
Câu 2: Bài 30 SGK (M2)
Câu 3: Bài 31 SGK (M3)
Câu 3: Bài 32 SGK (M3)
Xem thêm