Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Tiết 26 |
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC C.G.C (TT) |
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
– Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
A. Hoạt động khởi động ( phút) Mục tiêu:HS ôn tập lại TH bằng nhau thứ 2 của tam giác Phương pháp:hđ nhóm |
||
GV chiếu bài tập |
-HS làm nhóm |
Hai tam giác sau có bằng nhau không ? Vì sao? |
B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Hệ quả (phút) Mục tiêu: Phương pháp: |
||
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. GV: Kiểm tra bài làm của 1 nhóm và đặt vấn đề vào mới GV: Nêu vấn đề: Hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ?
|
|
3. Hệ quả ?3: Xét ∆??? (?̂ = 900) và ∆??? (?̂ = 900) có: *Hệ quả: sgk/118 |
C. Hoạt động luyện tập ( phút) Mục đích: luyện tập trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Phương pháp: hđ cá nhân |
||
-GV chiếu đề bài và vẽ lại hình trên bảng GV: Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm VD GV: Cho 1 học sinh lên trình bày
|
HS hđ cá nhân làm bài |
Ví dụ: Tìm cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ |
D. Hoạt động vận dụng ( phút) Mục tiêu:Hiểu rõ TH bằng nhau của 2 tam giác vuông Phương pháp: Hđ nhóm |
||
-GV chiếu đề bài VD2 -GV gọi HS lên bảng làm bài -GV chốt |
-HS hđ nhóm làm bài -Đại diện nhóm lên bảng trình bày -HS dưới lớp kiểm tra chéo
|
VD2: Tìm các cặp tam giác bằng nhau trong hình vẽ dưới và giải thích |
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (phút) Mục tiêu:khái quát lại kiến thức toàn bài Phương pháp: hđ nhóm |
||
-GV yêu cầu HS hđ nhóm vẽ sơ đồ tư duy tổng kết kiến thức toàn bài vào bảng nhóm -GV nhận xét sơ đồ tư duy của nhóm nhanh nhất |
-HS thực hiện |
|
Tiết 27 |
LUYỆN TẬP |
I.MỤC TIÊU BÀI DẠY
Qua bài này giúp học sinh:
1/ Kiến thức: Tiếp tục giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c.c.c; c.g.c)
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – góc – cạnh để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học, phát huy trí lực cho HS.
4/ Định hướng năng lực được hình thành:
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
– Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ, compa.
2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, compa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
– Lớp 7A… Ngày …/ … / 20… . Sĩ số: ……………….Vắng: ……………………..
2/ Nội dung
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
NỘI DUNG |
||||||
A. Hoạt động khởi động:Chữa bài tập. Mục tiêu; : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, Thời gian: 3’ |
||||||||
1.Chữa bài tập. Goị HS đọc đề bài Cho HS Chữa bài . GV cho lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
* Cho AB = EF; BC = FD Cần thêm điều kiện nào nữa để tam giác ABC = tam giác EFD trong trường hợp c-c-c; c-g-c?
*Cho BC = ED, góc ABC = góc EFD Cần thêm điều kiện nào nữa để tam giác ABC = tam giác FED trong trường hợp c-g-c?
|
HS làm bài 30/120. HS sửa bài. Lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
* AC = ED (c-c-c) góc ABC = góc EFD (c-g-c) * AB = FD
|
I. Chữa bài: Bài 30/sgk-120: Không thể kết luận tam giác ABC = tam giác A’BC Vì góc bằng nhau (300) không xen giữa hai cạnh bằng nhau.
|
||||||
B.Hoạt động Luyện tập Mục tiêu; : Củng cố trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam giác. Rèn kỹ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau cạnh – góc – cạnh. – Rèn kỹ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm tòi lời giải, trình bày lời giải bài Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề , phối hợp nhóm. Thời gian: 33’ |
||||||||
2. Luyện tập. Bài 31/120: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Goị HS lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL.
GV hướng dẫn HS giải: – Độ dài MA và MB như thế nào với nhau? – Hãy c/m điều đó.
Gọi HS lên bảng trình bày lại lời giải Cho lớp nhận xét và sửa sai. GV bổ sung những thiếu sót.
Bài 32-SBT: (treo bảng phụ) – Bài toán cho gì? Yêu cầu làm gì ? – Hãy dự đoán tia nào là tia phân giác trên hình 91. GV hdẫn HS cminh btoán. Chứng minh theo sơ đồ sau: ;AH=KH;BH:chg
BC là tia phân giác của – Tương tự cho HS c/m CB là tia phân giác của .
GV chốt lại cách làm. |
Bài 31/120: 1HS đọc đề bài.
1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL.
HS giải bài toán theo sự hướng dẫn của GV. HS trả lời các câu hỏi của GV.
1HS lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét và sửa sai.
Bài 32-SBT: Quan sát bảng phụ và trả lời câu hỏi của GV. HS dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ.
HS cminh theo hdẫn của GV.
1HS leân baûng trình baøy baøi giaûi (theo sô ñoà)
Cả lớp chữa lời giải vào vở.
HS chú ý lắng nghe. |
II.Luyện tập: Bài 31/sgk-120:
Giải: Gọi I là trung điểm của AB. *TH1: M trùng I suy ra AM = MB *TH2: M khác I: Xét tam giác AIM, tam giác BIM có: AI = IB (gt) ((vì d vuông góc AB theo gt) MI chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM
Bài 32-SBT: Tìm các tia phân giác trên hình Giải: – Xét tam giác AHB và tam giác KHB có: AHB = KHB = 90 độ AH = KH (gt) BH: cạnh chung ABH = KBH hay ABC = KBC Vậy BC là tia phaân giác của ABK – Tương tự ta có: tam giác HAC = tam giác HKC (2cgv) suy ra ACH = KCH hay ACB = KCB Vậy CB là tia phân giác của . |
||||||
Kiểm tra Câu 1:(4đ) Phát biểu các trường bằng nhau (đã học) của hai Câu 2:(6đ) Cho tam giác MNP có MN = MP. Tia phân giác của góc NMP cắt cạnh NP tại Q. Chứng minh rằng a) QN = QP. b) MQ vuông góc NP |
||||||||
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà |
||||||||
+ Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.c.c ; c.g.c + BTVN: 30, 35, 39, 47 SBT/102, 103 + Chuẩn bị tiết sau: “TH bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc (g.c.g)
|
||||||||
Xem thêm