Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT
VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
– Nhớ nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (sao cho b//a)
– Thuộc các tính chất của hai đường thẳng song song.
– Tính số đo của các góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song
– Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế.
– Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
– Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân)
Mục tiêu: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Cho điểm A Ï b – Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho trước. – Vẽ được mấy đường thẳng b như thế ? GV: Bài toán này là nội dung của một tiên đề mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. |
– Chỉ vẽ được 1 đường thẳng b. |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiên đề Ơclít (Cá nhân)
Mục tiêu: Giúp HS diễn đạt được nội dung tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Phát biểu tiên đề Ơclit
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Yêu cầu HS làm bài tập “cho điểm M Ï a, vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a” vào giấy nháp HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước, một học sinh lên bảng làm HS2: vẽ lại đường thẳng b trên hình, nhận xét H: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? – GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở. – Hướng dẫn HS phát biểu tiên đề theo các cách khác nhau. |
1/ Tiên đề Ơclít
MÏa; b qua M và b//a là duy nhất Tính chất: (sgk) |
Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song
Mục tiêu: Nhớ 3 nội dung của tính chất hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tính chất của hai đường thẳng song song.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm ? ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần. – Qua bài toán ta rút ra kết luận gì? -Cho HS nêu nhận xét về hai góc trong cùng phía -GV: nêu tính chất của hai đường thẳng song song và cho HS phân biệt điều cho trước và điều suy ra -GV hướng dẫn HS suy luận qua bài tập 30 /79 ở SBT trên bảng phụ – Cho HS đo hai góc sole trong và rồi so sánh – Nhận xét hai góc so le trong bằng nhau -Nếu ¹ thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho ==> Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy suy ra điều gì ? -GV: như vậy từ hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào? HS phát biểu tính chất hai đường thẳng song song. -HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra |
2/ Tính chất của hai đường thẳng song song ? Nhận xét: hai góc so le trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau += 1800 ; + = 1800 Tính chất: sgk Giả sử ¹ , vậy qua A ta kẻ Ap sao cho = => Ap//b , mà qua A có a//b nên theo tiên đề Ơclít ta được: Ap º a tức là a//b thì = |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Áp dụng nội dung tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Giải các bài tập 32, 33, 34 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài tập 32 SGK Làm bài tập 33 SGK (đề bài ghi lên bảng phụ) Làm bài tập 34 SGK Hướng dẫn HS áp dụng tính chất để tính số đo các góc theo yêu cầu của bài. -HS đứng tại chỗ trả lời bài 32, 33 Bài 34 lên bảng giải. GV nhận xét, đánh giá. |
4. Bài 32 a-Đ; b-Đ; c-S; d-S Bài 33: a/ bằng nhau ; b/ bằng nhau ; c/ bù nhau Bài 34 a/ Ta có: a//b (hai góc so le trong) b/ (hai góc đồng vị) c/ (vì hai góc kề bù) |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc: tiên đề, tính chất
- Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
Hướng dẫn: Bài tập 31 SGK:
- Muốn kiểm tra 2 đường thẳng song song ta dựng một cát tuyến sau đó kiểm tra 2 góc soletrong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) Bài 33sgk Câu 2: (M2) Bài 32 sgk
Câu 3: (M3) Bài 34 sgk Câu 4: (M4) Bài 35 sgk
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
– Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để suy luận và trình bày bài toán.
3. Phẩm chất:
– Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế.
– Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
– Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi |
Đáp án |
– Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song. (10đ) |
– Tiên đề Ơclít: SGK/92 – Tính chất của hai đường thẳng song song: SGK/93 |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Mục tiêu: Biết cách áp dụng tiên đề Ơ-clit và tính chất hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm số đường thẳng song song, các cặp góc bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Bài tập 35 GV vẽ tam giác ABC, Yêu cầu HS: – Vẽ đường thẳng a, đường thẳng b theo yêu cầu của bài toán – Xác định và giải thích số đường thẳng vẽ được. Cá nhân HS thực hiện bài toán. 1 HS vẽ trên bảng. GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 37 GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS: – Nêu yêu cầu của bài toán. – Quan sát hình vẽ tìm các góc của hai tam giác. – Tìm các cặp góc bằng nhau trong các góc đã nêu. Giải thích. HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu, rồi lên bảng làm. GV nhận xét, đánh giá. |
BT 35 (SGK – 94 )
Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a và 1 đường thẳng b. Vì theo tiên đề Ơ-clit qua 1 điểm chỉ vẽ được 1 đường thẳng song song với đường thẳng cho trước. BT 37 (SGK – 97 ) Biết a // b, các cặp góc bằng nhau của hai ∆ ABC và ∆ CDE là: = (đối đỉnh) = (SLT của a // b) = (SLT của a // b) |
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG:
Hoạt động 3: Hoạt động cặp đôi, nhóm
- Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Tìm mối quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Bài tập 36: GV vẽ hình lên bảng, Yêu cầu HS: – Thảo luận theo cặp, quan sát hình vẽ, tìm các góc bằng nhau. GV hướng dẫn câu d có hai cách giải thích. – Ghi câu trả lời trên bảng GV nhận xét, đánh giá Mở rộng: Giới thiệu cặp góc và là cặp góc so le ngoài.
Bài tập 38: Tổ chức trò chơi GV dùng bảng phụ ghi BT 38, chia lớp thành hai đội thi điền nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện dùng bút hoặc phấn điền vào chỗ trống. Đội nào điền nhanh và đúng thì thắng. |
BT 36 (SGK – 94 )
a. (vì là cặp góc SLT) b. (vì là cặp góc đồng vị ) c. = 1800(vì là cặp góc trong cùng ) d. = (vì cùng bằng ) Bài 38 (Sgk – 95) KL: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì – Hai góc SLT bằng nhau. – Hai góc đồng vị bằng nhau. – Hai góc trong cùng phía bù nhau Và ngược lại: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song mà có: – Hai góc SLT bằng nhau; Hoặc Hai góc đồng vị bằng nhau; Hoặc Hai góc trong cùng phía bù nhau Thì hai đường thẳng đó song song với nhau. |
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Xem lại các bài tập đã giải
– Làm bài tập: Cho hình vẽ, biết a // b và = 1300.
Tính , ,
– Ôn lại định nghĩa hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc
– Ôn dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song.
– Xem trước bài :’ Từ vuông góc đến song song’
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) Bài 35 sgk
Câu 2: (M2) Bài 36 sgk
Câu 3: (M3) Bài 37 sgk
Câu 4: (M4) Bài 38 sgk
Xem thêm