Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I- MỤC TIÊU:
– Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
– Năng lực chuyên biệt: NL vẽ và nhận biết hai đường thẳng vuông góc, NL vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
II- CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Hai đường thẳng vuông góc |
– Nêu định nghĩa và tính chất. |
Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc dưới dạng tổng quát. |
– Vẽ đường trung trực của đoạn thẳng. |
– |
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Từ cách vẽ hai góc đối đỉnh dự đoán hai đường thẳng vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: thước kẻ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Vẽ góc vuông xAy – Vẽ góc x’Ay’ đối đỉnh với góc xAy – Viết tên hai góc vuông không đối đỉnh HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức: Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế là hai đường thẳng vuông góc mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. |
Hai góc vuông không đối đỉnh là góc xAy và góc x’Ay. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
Hoạt động 2: Khái niệm hai đường thẳng vuông góc – Mục tiêu: Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc từ thực hành và suy luận. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình – Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi – Phương tiện dạy học: SGK, thước kẻ, giấy gấp Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Yêu cầu cá nhân HS thực hành gấp giấy, làm ?1 – Từng cặp HS làm ?2 theo gợi ý SGK. HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. ? Hai đường thẳng xx’ và yy’ như thế được gọi là hai đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? GV kết luận kiến thức
|
1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? ?1 Gấp giấy
?2 Định nghĩa: SGK Kí hiệu :xx’ yy’ |
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc – Mục tiêu: Biết cách vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước đi qua điểm cho trước và tính duy nhất của nó. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình – Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi – Phương tiện dạy học: sgk, thước kẻ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:hình vẽ hai đường thẳng vuông góc và tính chất. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cá nhân HS thực hiện ?3 Từng cặp thực hiện vẽ ?4 theo từng trường hợp sgk hướng dẫn Rút ra nhận xét: Qua O vẽ được mấy đường thẳng a’ mà a’ a? HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức: Nêu tính chất thừa nhận. |
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc ?3 kí hiệu: a a’ ?4 -Điểm O nằm trên đường thẳng a
-Điểm O nằm ngoài đường thẳng a * Tính chất (SGK /84) |
Hoạt động 4: Đường trung trực của đoạn thẳng – Mục tiêu: Nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng và cách vẽ. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình – Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân – Phương tiện dạy học: sgk, thước có chia khoảng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Hình vẽ và định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Quan sát hình 7 xét xem xy có quan hệ gì với AB ? – Rút ra định nghĩa thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng từ hình vẽ xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB.? HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức. |
3. Đường trung trực của đoạn thẳng
Định nghĩa: SGK/85 |
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 5 : Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
- Phương tiện dạy học: sgk
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm: Lời giải bài 11, 12 sgk
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Làm bài 11, 12/86sgk theo cặp HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức |
Bài tập11: Điền vào chỗ trống a/…… cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông b/ …… aa’ c/ …… có một và chỉ một …… Bài tập 12: a/ Đúng b/ Sai
|
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Thuộc các định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Làm các bài tập: 13,14,15 tr86 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu định nghĩa và tính chất vừa học.
Câu 2 : (M2) Làm bài tập 11, 12 sgk
Câu 3 : (M3) Làm bài 14 sgk.
Xem thêm