Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I- MỤC TIÊU
– Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm quen với suy luận.
– Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán
– Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai góc đối đỉnh, NL vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước.
II- CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Hai góc đối đỉnh |
Định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. |
Nhận biết và giải thích hai góc đối đỉnh |
Vẽ và tìm ra các cặp góc đối đỉnh. |
Vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. |
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: sgk
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Chỉ ra đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Hai góc đối đỉnh Hai góc không đối đỉnh |
|
Em có nhận xét gì về đặc điểm các hình vẽ ? Gv KL: Hình bên trái tạo thành hai góc đối đỉnh, còn hình bên phải là hai góc không đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay. |
Hình bên trái là hai đường thẳng cắt nhau, hình bên phải là các tia chung gốc.
Nêu dự đoán câu trả lời |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Định nghĩa hai góc đối đỉnh
- Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và cách vẽ hai góc đối đỉnh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Nêu và giải thích được đặc điểm của hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Vẽ hình , cho hs quan sát và nhận xét về mối quan hệ giữa các cạnh và đỉnh của hai góc ( Làm ?1) GV thông báo hai góc đó là hai góc đối đỉnh. H: Từ ?1, trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? – HS làm ?2 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện GV kết luận kiến thức: Nhắc lại để hs khắc sâu các từ ngữ “ Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia” |
1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
* Định nghĩa: (SGK – 81) VD: là các cặp góc đối đỉnh. ?1 Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ?2 và là hai góc đối đỉnh vì hai cạnh Ox và Oy’ của là tia đối của hai cạnh Ox’ và Oy của |
Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh
- Mục tiêu: Suy luận tìm ra tính chất hai góc đối đỉnh
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Đo góc, áp dụng tính chất hai góc kề bù để suy ra tính chất hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Yêu cầu HS làm bài tập ?3 – Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của hai góc kề bù. – Tìm hiểu SGK tập suy luận để suy ra – Tương tự SGK suy luận – Từ cách đo và suy luận tìm ra hai góc đối đỉnh nhau có tính chất gì ? HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ: đo góc và so sánh các góc đối đỉnh, suy luận . GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. GV kết luận kiến thức về tính chất hai góc đối đỉnh. |
2/ Tính chất của hai góc đối đỉnh ?3 Đo và so sánh : ; * Tập suy luận : Ta có: kề bù nên =1800 (1) =1800 (2) (vì kề bù) Từ (1) và (2) => Tương tự kề bù nên =1800 (3) =1800 (kề bù) (4) Từ (3) và (4) => Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau |
||||
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Làm bài tập – Mục tiêu: Củng cố phát biểu định nghĩa, vẽ hai góc đối đỉnh và vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình – Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi – Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Các bài tập 1,2,3,4/82sgk
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ – Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh – Làm bài tập: 5, 6, 7, 8, 9/ 82, 83 SGK. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK |
Xem thêm