Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
I. MỤC TIÊU
– Năng lực chung: tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, sử dụng ngôn ngữ.
– Năng lực chuyên biệt: Thực hiện phép tính, tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã ôn ở tiết trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. ÔN TẬP – LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức
Mục tiêu: Củng cố thứ tự thực hiện và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số số thực
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk
Sản phẩm: Làm bài tập 99, 105 sgk
Nội dung |
Sản phẩm |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 99 / 49 SGK GV: Ghi đề bài lên bảng, chia lớp thành 2 nhóm Nhóm 1: Tính P Nhóm 2: Tính Q HS thảo luận, trình bày GV theo dõi, hướng dẫn: + Biến đổi hỗn số, số thập phân về dạng phân số + Xét xem thứ tự thực hiện thế nào. – 2 HS lên bảng trình bày GV: Nhận xét, đánh giá
Bài 105 tr 50 sgk GV ghi đề bài lên bảng – Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. GV: Nhận xét, đánh giá |
Bài 99/49sgk Q = = : : = = Bài 105 tr 50 sgk: Tính giá trị của các biểu thức : a) = – 0,1 – 0,5 = – 0,4 b) 0,5 = 0,5.10 – = 5 – 0,5 = 4,5 |
Hoạt động 2: Tìm số chưa biết
Mục tiêu: Củng cố tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk
Sản phẩm: Vận dụng được tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để giải toán
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 133/ 22 sbt: Tìm x a. x : – 2,14 = – 3,12 : 1,2 b. 2 : x = 2 : ( – 0,06) – Nhắc lại cách tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức. HS thảo luận theo cặp làm bài Gọi 2 HS lên giải GV: Nhận xét, đánh giá Bài 81 tr 14sbt: Tìm a, b, c biết : và a + b + c = – 49 GV ghi đề bài, hướng dẫn cách làm: ? Có nhận xét gì về các tỉ số đã cho ? ? Có thể biến đổi thành dãy 3 tỉ số bằng nhau được không ? HS thảo luận theo cặp làm bài 1 HS lên bảng giải GV: Nhận xét, đánh giá |
Bài 133 tr 22 sbt a. x = b. x =
Bài 81 tr 14sbt: Tìm a, b, c biết Þ ; = = = -7 Vậy = -7 Þ a = -7.10 = -70 = -7 Þ b = -7. 15 = – 105 = -7 Þ c = -7. 12 = -84 |
B. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. (hoạt động cá nhân, cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Sản phẩm: Làm bài tập 103 sgk
NLHT: Sử dụng ngôn ngữ, vận dụng vào bài toán thực tế,
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 103/50sgk – Gọi HS đọc đề bài GV: Nếu gọi số lãi của hai tổ là a và b thì ta sẽ có các đẳng thức nào thể hiện nội dung bài toán ? HS: Lập tỉ lệ thức rồi giải tìm a và b 1 HS lên bảng giải GV: Nhận xét, đánh giá
|
Bài 103/50sgk Gọi số tiền lãi của hai tổ là a và b. Ta có: và a + b = 12 800 000 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: Vậy hai tổ được chia số lãi lần lượt là: 4800000 đồng; 8000000 đồng. |
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Ôn kĩ các kiến thức đã học, xem lại các bài tập đã giải
– Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Xem thêm