Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§10. LÀM TRÒN SỐ
I. MỤC TIÊU
– Năng lực chung: tính toán, tư duy, tự học, GQVĐ, hợp tác, giao tiếp
– Năng lực chuyên biệt: Làm tròn số
II. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Làm tròn số |
Các qui ước làm tròn số |
Làm tròn các số đơn giản |
Làm tròn số theo quy ước |
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 68sgk HS 1 làm câu a (10 đ) HS 2 làm câu b (10 đ) |
Bài 68/34sgk a) Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: vì mẫu chỉ có các ước là 2 và 5 Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: vì mẫu có các ước khác 2 và 5 b) |
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
– Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của việc làm tròn số.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
– Phương tiện dạy học: sgk – Sản phẩm: Lấy ví dụ về làm tròn số trong thực tế.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
– Yêu cầu: Hãy lấy ví dụ về làm tròn số trong thực tế H: Tại sao phải làm tròn số ? Làm tròn số để làm gì ? GV: Kết luận : việc làm tròn số giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh & ước lượng nhanh kết quả các phép toán. |
Con đường từ nhà đến trường dài khoảng 5 km; con lợn nặng khoảng 50 kg Vì trong thực tế có những kết quả không thể chính xác nên phải làm tròn để dễ nhớ, dễ ước lượng, tính toán. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 2: Ví dụ
– Mục tiêu: Quan sát trục số tìm ra cách làm tròn số.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
– Phương tiện dạy học: sgk – Sản phẩm: Làm tròn các số đơn giản
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV nêu ví dụ 1, vẽ trục số, yêu cầu HS: – Tìm trên trục số xem số nguyên nào gần với 4,3; 4,9 ? HS quan sát trục số trả lời GV nhận xét, kết luận về số được làm tròn Hướng dẫn HS cách viết và đọc. – Yêu cầu học sinh làm ?1 GV nhận xét, đánh giá, nêu quy ước 4,5 ≈ 5 – Tiếp tục yêu cầu HS làm ví dụ 2, 3 tương tự ví dụ 1 HS tìm hiểu sgk, làm ví dụ GV nhận xét, đánh giá |
1. Ví dụ Ví dụ 1: Làm tròn số thập phân 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị 4,3 gần 4 hơn 5 còn 4,9 gần 5 hơn 4 nên ta viết: 4,3 ≈4 ; 4,9≈ 5 ?1 Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị 5,4 ≈ 5 ; 5,8 ≈ 6 ; 4,5 ≈ 5 ; 4,5≈ 4 Ví dụ 2: Làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn Do 73000 gần với 72900 hơn là 72000 nên ta viết 72 900 ≈ 73 000 VD 3 : Làm tròn số 0,8134 đến phần nghìn 0,8134 ≈ 0,813 |
Họat động 3: Quy ước làm tròn số
– Mục tiêu: Biết quy ước làm tròn số.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
– Phương tiện dạy học: sgk
– Sản phẩm: Làm tròn số theo quy ước
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV giao nhiệm vụ: – Từ các ví dụ trên, hãy xét xem số cuối cùng của phần còn lại có thay đổi gì không ? Thay đổi trong trường hợp nào ? – Số đầu tiên của phần bỏ đi có ảnh hưởng gì đến số cuối cùng của phần còn lại ? – Vậy có mấy trường hợp để làm tròn số, đó là những trường hợp nào ? Cá nhân HS tìm hiểu ví dụ trả lời. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về hai quy ước làm tròn số. GV lần lượt nêu các ví dụ minh họa – Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm Đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả GV nhận xét, đánh giá |
2. Quy ước làm tròn số * Quy ước : SGK VD1:a) làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ 1: 86,149 ≈ 86,1 b) Làm tròn số 542 đến hàng chục 542 ≈ 540. VD2: a. Làm tròn 0, 0861 đến các số thập phân thứ hai : 0, 0861≈ 0,09 b) làm tròn số 1573 đến hàng trăm: 1573 ≈ 1600 ?2 a) 79,3826 ≈ 79, 383 b) 79,3826 ≈ 79, 38 ; c) 79,3826 ≈ 79, 4 |
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4 : Bài tập (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Củng cố quy ước làm tròn số
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
– Phương tiện dạy học: sgk – Sản phẩm: Bài tập 73, 76 sgk
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV giao nhiệm vụ: Làm bài 73 SGK Làm bài 76 SGK HS đọc bài toán, thực hiện Gọi 2 HS lên bảng làm. GV nhận xét, đánh giá |
Bài 73 sgk: Làm tròn các số đến chữ số thập phân thứ hai 7,923 ≈ 7,92 ; 17, 418 ≈ 17,42 79, 1364 ≈ 79,14 Bài 76 sgk 76 324 753 ≈ 76 324 750; 76 324 753 ≈ 76 324 800 76 324 753 ≈ 76 325000 3695 ≈ 3700 ; 3695 ≈ 3700; 3695 ≈ 3700 |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Nắm vững hai qui tắc làm tròn số
- BTVN:74, 77, 78, 79 tr 37,38 sgk
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: (M1) : Nêu quy ước làm tròn số.
Câu 2: (M2) Làm ?1
Câu 3: (M3) Làm ?3, bài 73, 76 sgk
Xem thêm