Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Tiết 12 |
TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU |
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
– Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
A. Hoạt động khởi động (4 phút) Mục tiêu: giúp hs nhắc lại về cách tìm thành phần chưa biết trong tỉ lệ thức. Phương pháp: hoạt động cá nhân |
||
– Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức? Tính x : 0,01: 4,5 = x: 0,75 – Gv cho các hs nhận xét và ghi điểm cho hs trả lời đúng
|
– Hs trả lời.
– Hs trả lời. |
|
B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (15 phút) Mục tiêu: Hs nắm được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Phương pháp: đàm thoại gợi mở, thuyết trình. |
||
Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 – Gọi 2 Hs lên bảng làm. – Gọi hs nhận xét. – Gv nhận xét, sửa sai. – Một cách tổng quát ta suy ra được điều gì. giáo viên ghi bảng – Gv cho hs hoạt động nhóm phần chứng minh. – Gv gọi đại diện nhóm trình bày. – Gv nhận xét, chốt lại. – Gv đưa ra trường hợp mở rộng.
|
– 2 Hs lên bảng làm.
– Hs trả lời
– Hs hoạt động nhóm trong 5 phút. – Đại diện nhóm trình bày.
– Hs lắng nghe.
|
1. Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?1 Cho tỉ lệ thức Ta có: Tổng quát:
Đặt = k (1) a=k.b; c=k.d Ta có: (2) (3) Từ (1); (2) và (3) đpcm * Mở rộng: |
Hoạt động 2: chú ý (5phút) Mục tiêu:Hs nắm được được chú ý để có thể đưa được về dạng tỉ lệ thức. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp. |
||
Hoạt động 2: Chú ý – Gv nêu chú ý cho HS.
– Yêu cầu học sinh làm ?2
– GV nhận xét.
|
– Hs nêu chú ý
– Hs làm ?2
|
2. Chú ý: Khi có dãy số ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2, 3, 5 . Ta cũng viết: a: b: c = 2: 3: 5 ?2 Gọi số học sinh lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c Ta có: |
C. Hoạt động luyện tập (10 phút) Mục đích: Hs củng cố các dạng bài tập đã học Phương pháp: luyện tập, đàm thoại gợi mở |
||
Bài 55/30 sgk – Gọi 1 Hs đọc đề. – Gọi Hs nêu cách làm.
– Gọi 1 Hs lên bảng làm – Gọi Hs nhận xét bài làm. – Gv nhận xét, sửa sai.
|
– 1 Hs đọc đề. – Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau. – 1 Hs lên bảng làm – Hs nhận xét bài làm.
|
Bài 55/30 sgk Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : Vậy x = -2; y=5
|
D. Hoạt động vận dụng (5phút) Mục tiêu: Hs vận dụng tính chất để giải bài tập Phương pháp: luyện tập, thuyết trình., hoạt động cá nhân |
||
– Theo đề bài chúng ta có thể lập tỉ lệ thức nào? – Mối quan hệ gì giữa các đại lượng chưa biết? – Gv cho hs sửa bài. – gv cho hs nhận xét. – Gv chấm điểm và chốt lại cách giải. |
– – a+b+c = 44
– hs trình bày bài giải. – Hs nhận xét.
|
Bài 57/sgk/30 Gọi số viên bi của 3 bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là a, b, c Ta có:
|
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (5phút) Mục tiêu:Hs biết cách ứng dụng của tỉ lệ thức trong thực tế Phương pháp: hoạt động nhóm |
||
Bài 58/30 sgk – Gọi 1 Hs đọc đề. – Cho Hs hoạt động nhóm trong 4 phút. – Gọi đại diện nhóm trình bày. – Gọi các nhóm khác nhận xét bài làm. – Gv nhận xét, đánh giá.
|
1 Hs đọc đề. – Hs hoạt động nhóm trong 5 phút. – Đại diện nhóm trình bày.
– Các nhóm khác nhận xét bài làm. . |
Bài 58/30 sgk Gọi số cây lớp 7A, 7B lần lượt là: x, y. Ta có: Suy ra: Vậy số cây lớp 7A là 80 cây Số cây lớp 7B là 100 cây.
|
Tiết 13 |
LUYỆN TẬP |
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
– Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
– Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Nội dung |
A. Hoạt động khởi động (14 phút) Mục tiêu: Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dăy tỉ số bằng nhau Phương pháp: Giải quyết vấn đề Sản phẩm: Hs làm được BT đã cho |
||
Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” Câu hỏi ? Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. ? Áp dụng tìm x; y: và x+y=28 |
||
* GV nhận xét, cho điểm. |
– HS giơ tay nhanh sẽ lên bảng trả lời. – HS dưới lớp theo dõi và nhận xét |
1. Sửa bài tập BT55/30: Ta có : x : 2 = y : ( -5 ) và x – y = -7 Suy ra: Vậy x = 2.( -1 ) = – 2 y = -5.( -1 ) = 5 |
B. Hoạt động hình thành kiến thức, luyện tập. Hoạt động 1: Tìm x trong tỉ lệ thức (10phút) Mục tiêu: Rèn kỹ năng tìm x trong tỉ lệ thức Phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề Sản phẩm: BT 60/30 |
||
– Gọi HS đọc yêu cầu bt 60. – Đối với HS yếu, GV cho các tỉ số đơn giản. – Để tìm x trong tỉ lệ thức, ta làm thế nào? + Xem các số trong ngoặc như X, rồi giải tìm X, sau đó tìm x. + Xác định X là trung tỉ hay ngoại tỉ. + Cách tính. – Gọi HS lên bảng thực hiện và nhận xét. – GV nhận xét.
|
– Đọc yêu cầu.
– Trả lời.
– Lên bảng thực hiện. Nhận xét |
2. Luyện tập BT 60/30:
a/
Nên Vậy |
Hoạt động 2: Giải bài toán thực tế (10 phút) Mục tiêu: giải bài toán về chia tỉ lệ. Phương pháp: Gợi mở, giải quyết vấn đề Sản phẩm: BT 64/31 |
||
– Gọi HS đọc yêu cầu bt64. + Gọi số HS 4 khối. + Khối 9 ít hơn khối 7 bao nhiêu HS ? + Từ đó ta có gì? (đối với HS lớp yếu chỉ cho 2 khối lớp 7 và 9). – GV nhận xét.
|
– Đọc yêu cầu. – HS thực hiện vào nháp. – Lên bảng thực hiện.
– Nhận xét.
|
BT 64/31: Gọi số hs 4 khối lần lượt là a,b,c,d. Theo đề bài ta có : và b – d = 70 a = 9.35 = 315 b = 8.35 = 280 c = 7.35 = 245 d = 6.35 = 210 Vậy số hs 4 khối là : K6: 315hs, K7: 280hs K8: 245hs, K9:210hs |
C. Hoạt động vận dụng (7 phút) Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức bài học để làm bài tập nâng cao hơn. Phương pháp: HĐ cá nhân Sản phẩm: HS làm được dạng bài tập 61 |
||
BT 61 (SGK) Tìm 3 số x, y, z biết , và -Từ 2 tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau ? (Nếu học sinh không làm được, GV có thể gợi ý) -Gọi 1 học sinh lên bảng giải nốt GV kết luận. |
BT 61 (SGK)
Học sinh làm theo gợi ý của giáo viên
Một học sinh lên bảng giải nốt
HS ghi chép |
Bài 61 Tìm x, y, z, biết Và |
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (3phút) Mục tiêu: – HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. –HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Phương pháp: HĐ cá nhân |
||
– Nắm vững tính chất của tỉ lệ thức, của dăy tỉ số bằng nhau. – Xem các bài tập đă giải. – Làm BT sau. Tìm hai soá x, y bieát: a) ; x+y = -60 b) ; 2x-y = 34 ; c) ; x2+ y2 =100 d) ; x – y – z =78 e) f) – Chuẩn bị tiết sau : “ Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn” |
-HS lắng nghe và ghi chép |
|
Xem thêm