-
Câu 1 trang 58 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:
a) ( 4x3 ) : ( –2x2) =
………………………………………………………………………………………………………….
b) ( –7x2) : ( 6x) =
………………………………………………………………………………………………………….
c) ( –14x4) : ( –8x3) =
………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
a) ( 4x3 ) : ( –2x2)
= [4 : ( – 2)]. x3 – 2
= –2x.
b) ( –7x2) : ( 6x)
= (– 7 : 6). x2 – 1
= x.
c) ( –14x4) : ( –8x3)
= [– 14 : ( – 8)]. x4 – 3
= x.
-
Câu 2 trang 59 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:
a) ( 8x3 + 2x2 – 6x ) : (4x) =
………………………………………………………………………………………………………….
b) ( 5x3 – 4x) : (–2x) =
………………………………………………………………………………………………………….
c) ( –15x6 – 24x3 ) : ( –3x2 ) =
………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
a) ( 8x3 + 2x2 – 6x ) : (4x)
= 8x3 : 4x + 2x2 : 4x – 6x : 4x
= . x3 – 1 + . x2 – 1 –
= 2x2 + x –
b) ( 5x3 – 4x) : (–2x)
= 5x3 : (–2x) – 4x : ( –2x)
= . x3 – 1 – .x1 – 1
= x2 – ( – 2)
= x2 + 2.
c) ( –15x6 – 24x3 ) : ( –3x2 )
= –15x6 : ( –3x2 ) – 24x3 : ( –3x2)
= 5x6 – 2 + 8x3 – 2 = 5x4 + 8x
-
Câu 3 trang 59 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:
a) (x2 – 2x + 1) : (x – 1)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
b) ( x3 + 2x2 + x ) : (x2 + x)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
c) ( –16x4 + 1) : (–4x2 + 1)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
d) ( –32x5 + 1) : ( –2x + 1)
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………….
Lời giải:
a) ( x2 – 2x + 1 ) : ( x – 1 )
Vậy (x2 – 2x + 1) : ( x – 1 ) = x – 1.
b) ( x3 + 2x2 + x ) : ( x2 + x )
Vậy ( x3 + 2x2 + x ) : ( x2 + x ) = x + 1.
c) ( –16x4 + 1) : ( –4x2 + 1)
Vậy ( –16x4 + 1) : ( –4x2 + 1) = 4x2 + 1.
d) ( –32x5 + 1) : ( –2x + 1)
Vậy ( –32x5 + 1) : (–2x + 1) = 16x4 + 8x3 + 4x2 + 2x + 1.
-
Câu 4 trang 59 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:
a) ( 6x2 – 2x + 1) : ( 3x – 1 )
………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
b) ( 27x3 + x2 – x + 1) : ( –2x + 1)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
c) (8x3 + 2x2 + x) : (2x3 + x + 1)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
d) ( 3x4 + 8x3 – 2x2 + x + 1) : ( 3x + 1) …………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Lời giải:
a) ( 6x2 – 2x + 1) : ( 3x – 1 )
Vậy (6x2 – 2x + 1) : (3x – 1) = 2x ( dư 1).
b) ( 27x3 + x2 – x + 1) : (–2x + 1)
Vậy ( 27x3 + x2 – x + 1) : ( –2x + 1) = ( dư ).
c) (8x3 + 2x2 + x) : (2x3 + x + 1)
Vậy (8x3 + 2x2 + x) : (2x3 + x + 1) = 4 (dư 2x2 – 3x).
d) ( 3x4 + 8x3 – 2x2 + x + 1) : ( 3x + 1)
Vậy ( 3x4 + 8x3 – 2x2 + x + 1) : ( 3x + 1) = x3 + x2 – x + (dư ).
-
Câu 5 trang 60 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Một công ty sau khi tăng giá 30 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá bán đầu là 2x (nghìn đồng) thì có doanh thu là 6x2 + 170x + 1200 (nghìn đồng). Tìm số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo x.
Lời giải:
Giá một sản phẩm sau khi tăng là: 2x + 30 ( nghìn đồng). Muốn tìm số sản phẩm mà công ty đó đã bán được, ta lấy doanh thu chia cho giá mỗi sản phẩm: (6x2 + 170x + 1200) : (2x + 30)
Ta có: (6x2 + 170x + 1200) : (2x + 30) = 3x + 40.
Như vậy công ty đó bán được 3x + 40 sản phẩm.
-
Câu 6 trang 60 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Một hình hộp chữ nhật có thể tích là x3 + 6x2 + 11x + 6 ( cm3). Biết đáy là hình chữ nhật có các kích thước là x + 1 (cm) và x + 2 ( cm). Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó theo x.
Lời giải:
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là: (x + 1)(x + 2) = x.x + x + 2x + 1.2 = x2 + 3x + 2 (cm2)
Để tính được chiều cao của hình hộp chữ nhật ta lấy thể tích chia cho diện tích đáy: ( x3 + 6x2 + 11x + 6) : ( x2 + 3x + 2)
Ta có: (x3 + 6x2 + 11x + 6) : ( x2 + 3x + 2) = x + 3.
Như vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là x + 3 cm.
-
Câu 7 trang 60 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Một hình chữ nhật có diện tích là 6x2 + 13x + 7 (cm2) ( x > 0) và chiều rộng là x + 1 (cm). Tính chiều dài của hình chữ nhật đó theo x.
Lời giải:
Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật, ta lấy diện tích chia cho chiều rộng: (6x2 + 13x + 7) : (x + 1)
Ta có: (6x2 + 13x + 7) : (x + 1) = 6x + 7.
Như vậy chiều dài của hình chữ nhật đó là 6x + 7 ( cm).