Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực
Câu 1. Chọn khẳng định đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
+) Ta có –0,6 < 0 nên |–0,6| = –(–0,6) = 0,6. Do đó phương án B sai.
Vì –0,7 < 0 nên |–0,7| = –(–0,7) = 0,7.
Vì 0,6 < 0,7 nên |–0,6| < |–0,7|. Do đó phương án A sai.
Do đó phương án C sai.
Do đó phương án D đúng.
Câu 2. Trên trục số biểu diễn như sau:
Độ dài đoạn thẳng AB là:
A. –3;
B. –7;
C. 3;
D. 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Trên trục số, điểm O biểu diễn gốc 0; điểm A biểu diễn số –5; điểm B biểu diễn số –2.
Khi đó OA = |–5| và OB = |–2|.
Ta có |–5| = –(–5) = 5; |–2| = –(–2) = 2.
Khi đó AB = OA – OB = 5 – 2 = 3.
Câu 3. Tìm x biết |x| =
A. x = ;
B. x = – ;
C. x = hoặc x = – ;
D. Không có giá trị x nào thoả mãn yêu cầu đề bài.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Vì |x| = nên x = hoặc x = – .
Vậy giá trị x thoả mãn x = hoặc x = – .
Câu 4. Tìm tất cả các giá trị x thoả mãn
A. ;
B.
C. hoặc
D. Không có giá trị nào của x thoả mãn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
hoặc
Vậy hoặc
Câu 5. Giá trị của biểu thức A = –|–3,6| : 1,2 là:
A. A = –3;
B. A = 3;
C. A = –0,3;
D. A = 0,3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
A = –|–3,6| : 1,2
A = –[–(–3,6)] : 1,2
A = –[3,6] : 1,2
A = –3.
Vậy A = –3.
Câu 6. Trên trục số, khoảng cách từ điểm – 3 đến điểm gốc 0 là:
A. – 3;
B. 3;
C. 1,5;
D. 6;
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Điểm A biểu diễn số – 3 trên trục số như sau:
Khoảng cách từ điểm A đến gốc 0 là 3 đơn vị.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng.
A. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số dương;
B. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không âm;
C. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không dương.
D. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số âm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không âm: |x| ≥ 0 với mọi số thực x.
Câu 8. Với mọi khẳng định nào sau đây là sai?
A. |x| = |–x|;
B. |x| < –x;
C. |x| ≥ 0;
D. |x| ≥ x.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Với mọi ta luôn có |x| = |–x|; |x| ≥ 0 và |x| ≥ x nên B sai.
Với x 0 thì |x| = x > – x
Với x < 0 thì |x| = – x
Nên |x| – x
Câu 9. Giá trị tuyệt đối của là:
A.
B. ;
C. ;
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Vì nên
Vậy giá trị tuyệt đối của là
Câu 10. Chọn khẳng định sai:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Vì –2,5 < 0 nên |–2,5| = –(–2,5) = 2,5. Do đó phương án A đúng.
Vì |0| = 0 nên phương án B đúng.
Vì 3,8 > 0 nên |3,8| = 3,8. Do đó phương án C sai.
Do đó phương án D đúng.
Câu 11. Cho biểu thức M = |x + 3,4| – |–1,5|. Khi x = –0,2 thì giá trị của M là:
A. 4,7;
B. 1,7;
C. –4,7;
D. –1,7.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Thay x = –0,2 vào biểu thức M = |x + 3,4| – |–1,5| ta được:
M = |–0,2 + 3,4| – |–1,5|
M = |3,2| – [–(–1,5)]
M = 3,2 – 1,5
M = 1,7.
Vậy khi x = –0,2 thì M = 1,7.
Câu 12. Cho biểu thức
Khi x = –2 thì giá trị của N là:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Thay x = –2 vào biểu thức
ta được:
N
N
Câu 13. Tìm số thực dương x biết
A.
B.
C.
D. Không có số thực dương x nào thoả mãn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Mà x là số thực dương nên x > 0, do đó không thoả mãn.
Vậy không có số thực dương x nào thoả mãn.
Câu 14. Tìm số thực x biết |x – 2021| = –2022.
A. x = 1;
B. x = –1;
C. x = 4043;
D. Không có số thực x nào thoả mãn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D.
Vì |x – 2021| > 0 với mọi số thực x, mà –2022 < 0.
Vậy không có số thực x nào thoả mãn yêu cầu đề bài.
Câu 15. Có bao nhiêu giá trị x thoả mãn 7,5 – 3.|5 – 2x| = –4,5?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
7,5 – 3.|5 – 2x| = –4,5
3.|5 – 2x| = 7,5 –(–4,5)
3.|5 – 2x| = 7,5 + 4,5
3.|5 – 2x| = 12
|5 – 2x| = 12 : 3
|5 – 2x| = 4
Trường hợp 1: 5 – 2x = 4
2x = 5 – 4
2x = 1
Trường hợp 2: 5 – 2x = –4
2x = 5 – (–4)
2x = 5 + 4
2x = 9
x = 9 : 2
Vậy có hai giá trị của x thoả mãn là ; .
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Tập hợp R các số thực
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Làm tròn và ước lượng
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau