Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết ( cho 1 đề thi bất kì):
B1: –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 1)
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Kết quả của phép tính: là:
A. B. C. D.
Câu 2: Tìm , biết:
A. B. C. D.
Câu 3: Kết quả của biểu thức: là:
A. B. C. D.
Câu 4: Thứ tự tăng dần của các số: là:
A. B.
C. D.
Câu 5: Một chiếc bánh kem có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30cm, chiều rộng 20cm và chiều cao 15cm. Người ta cắt đi ba miếng bánh có dạng hình lập phương cạnh 5cm. Tính thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem.
A. B. C. D.
Câu 6: Một quyển lịch để bàn gồm các tờ lịch được đặt trên một giá đỡ bằng bìa có dạng hình lăng trụ đứng tam giác. Tính diện tích bìa dùng để làm giá đỡ của quyển lịch.
A. B. C. D.
Câu 7: Cho hai góc kề bù và . Tia nằm giữa hai tia và . Tia là tia đối của tia . Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các góc sau đây?
A. và B. và C. và D. và
Câu 8: Cho hình vẽ bên dưới. Biết Tính số đo của góc
A. B. C. D.
Câu 9: Trong biểu đồ hình quạt tròn, khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Hai hình quạt bằng nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.
B. Hình quạt nào lớn hơn biểu diễn số liệu lớn hơn.
C. Cả hình tròn biểu diễn 75%.
D. hình tròn biểu diễn 25%.
Câu 10: Biểu đồ đoạn thẳng dưới đây cho biết lượng mưa trung bình trong 12 tháng tại Long An (đơn vị: mm).
Từ biểu đồ đoạn thẳng, hãy cho biết lượng mưa tăng trong những khoảng thời gian nào?
A. Giữa các tháng 1 – 2; 6 – 7; 9 – 10; 10 – 11; 11 – 12.
B. Giữa các tháng 2 – 3; 3 – 4; 4 – 5; 5 – 6; 7 – 8; 8 – 9.
C. Giữa các tháng 1 – 6; 7 – 9.
D. Giữa các tháng 1 – 2; 6 – 7; 9 – 12.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) b)
c) d)
Bài 2: (2,0 điểm)
Tìm , biết:
a) b)
c) d)
Bài 3: Cho hình vẽ bên dưới, biết . Tìm số đo góc ?
Bài 4: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không có nắp) có chiều dài , chiều rộng , chiều cao . Mực nước ban đầu trong bể cao .
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.
b) Người ta cho vào bể một hòn đá trang trí chìm hẳn trong nước thì mực nước của bể dâng lên thành . Tính thể tích hòn đá.
Bài 5: Tốc độ tăng trưởng Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014 được biểu diễn qua biểu đồ dưới đây:
a) Tốc độ tăng trưởng Diện tích, Năng suất, Sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 1990 – 2014 theo mẫu sau:
Năm |
1990 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Diện tích (%) |
|
|
|
|
|
Năng suất (%) |
|
|
|
|
|
Sản lượng lúa (%) |
|
|
|
|
|
b) Trong giai đoạn từ năm 1990 đến năm 2014, năm nào có số sản lượng lúa tăng nhiều nhất?
c) Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2000?
d) Năng suất lúa của nước ta năm 2014 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2005?
Hướng dẫn giải:
Phần I: Trắc nghiệm:
1.B |
2.A |
3.D |
4.C |
5.C |
6.A |
7.C |
8.D |
9.C |
10.B |
Câu 1:
Phương pháp:
Đổi hỗn số về phân số
Thực hiện phép cộng, phép chia số hữu tỉ.
Cách giải:
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm .
Cách giải:
Vậy
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:
Cách giải:
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
Tính các căn bậc hai của một số, đổi từ số thập phân vô hạn tuần hoàn sang phân số.
So sánh các phân số có cùng mẫu dương.
Từ đó sắp xếp được các số theo thứ tự tăng dần.
Cách giải:
Ta có:
Vì nên
Vì nên suy ra
Thứ tự tăng dần của các số được sắp xếp là: .
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp:
Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là , chiều rộng đáy là và chiều cao là
Thể tích của hình lập phương có một cạnh là
Cách giải:
Thể tích chiếc bánh kem dạng hình hộp chữ nhật ban đầu là:
Thể tích của một miếng kem có dạng hình lập phương là:
Khi đó, thể tích của ba miếng bánh bị cắt đi là:
Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là:
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp:
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác:
Trong đó: diện tích xung quanh của hình lăng trụ
chu vi một đáy của hình lăng trụ
chiều cao lăng trụ
Cách giải:
Diện tích bìa dùng để làm giá đỡ của quyển lịch là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác:
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Cách giải:
và là hai góc kề bù nên và là hai tia đối nhau
Lại có: là tia đối của tia
Do đó, và là hai góc đối đỉnh.
Chọn C.
Câu 8:
Phương pháp:
Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song với nhau thì hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau; hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
Hai góc kề bù có tổng số đo góc bằng .
Cách giải:
Vì nên ta có:
(hai góc so le trong)
(hai góc đồng vị)
Ta có: và là hai góc kề nhau nên
Ta có: và là hai góc kề bù nên
Vậy
Chọn D.
Câu 9:
Phương pháp:
Mô tả biểu đồ hình quạt tròn.
Cách giải:
Cả hình tròn biểu diễn 100% do đó, khẳng định “Cả hình tròn biểu diễn 75%” là không đúng.
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp:
Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.
Cách giải:
Từ biểu đồ đoạn thẳng ta thấy lượng mưa tăng giữa các tháng 2 – 3; 3 – 4; 4 – 5; 5 – 6; 7 – 8; 8 – 9.
Chọn B.
Phần II. Tự luận:
Bài 1:
Phương pháp:
a) Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân và phép cộng tính hợp lí.
b) Tính lũy thừa của một số hữu tỉ:
Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.
c) Tính căn bậc hai.
Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.
d) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:
Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.
Cách giải:
a)
b)
c)
d)
Bài 2:
Phương pháp:
a) Thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ, tìm .
b) Thực hiện phép chia hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia:
c) Tính căn bậc hai
Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm
d)
Trường hợp , khi đó phương trình không có nghiệm
Trường hợp , vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:
Cách giải:
a)
Vậy
b)
Vậy
c)
Vậy
d)
Vì nên do đó,
Vì với mọi số thực mà nên không có giá trị nào của thỏa mãn .
Vậy
Bài 3:
Phương pháp:
Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song có hai góc trong cùng phía bù nhau.
Cách giải:
Kẻ
Vì (cách kẻ) nên (hai góc trong cùng phía)
Suy ra
Vì nên (hai góc trong cùng phía).
Suy ra (cùng bù với ).
Mà ở vị trí đồng vị nên
Suy ra (hai góc trong cùng phía)
Vì và là hai góc kề nhau nên
Bài 4:
Phương pháp:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là , chiều rộng đáy là và chiều cao là :
b) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là , chiều rộng đáy là và chiều cao là
Cách giải:
a) Diện tích kính dùng làm bể cá đó là tổng diện tích của bốn mặt bên và diện tích của mặt đáy bể.
Vậy diện tích kính dùng để làm bể cá là:
b) Thể tích của hòn đá là hiệu thể tích sau cho hòn đá vào bể và thể tích ban đầu của bể cá.
Thể tích ban đầu của bể cá là:
Thể tích của bể cá sau khi cho vào hòn đá là:
Thể tích của hòn đá là:
Bài 5
Phương pháp:
Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.
Cách giải:
a)
Năm |
1990 |
2000 |
2005 |
2010 |
2014 |
Diện tích (%) |
100 |
126,9 |
121,3 |
123,9 |
129,3 |
Năng suất (%) |
100 |
133,3 |
153,8 |
167,9 |
180,8 |
Sản lượng lúa (%) |
100 |
169,2 |
186,4 |
208,1 |
233,9 |
b) Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy:
Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 là: 121,3%
Số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2000 là: 126,9%
Ta có:
Vậy số vụ diện tích trồng lúa của nước ta năm 2005 đã giảm 5,6% so với năm 2000.
c) Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy:
Năng suất lúa của nước ta năm 2014 là: 180,8%
Năng suất lúa của nước ta năm 2005 là: 153,8%
Ta có:
Vậy năng suất lúa của nước ta năm 2014 đã tăng 27% so với năm 2005.
A. Ma trận đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
B. Bảng đặc tả ma trận đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 (Chân trời sáng tạo)
Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 2)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các số sau, số nào biểu diễn số hữu tỉ?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 2: Số đối của số hữu tỉ null là
A. 12;
B. ;
C. ;
D. −12.
Câu 3: Căn bậc hai số học của 25 là
A. −5;
B. ±5;
C. ;
D. 5.
Câu 4: Số thuộc tập hợp số nào sau đây?
A. ℤ;
B. 𝕀;
C. ℚ;
D. ℕ.
Câu 5: Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng d. Có bao nhiêu đường thẳng qua M và song song với d?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. vô số.
Câu 6: Trong các kết quả sau, kết quả nào đúng?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 7: Cho lăng trụ đứng có kích thước như hình vẽ.
Số nào trong các số sau đây là diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng đó?
A. 120 cm2;
B. 24 cm2;
C. 128 cm2;
D. 200 cm2.
Câu 8: Cho hình vẽ sau:
Góc đối đỉnh với góc xAy là:
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 9: Trong các câu sau, câu nào cho một định lí?
A. Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia;
B. Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng cắt nhau thì song song với đường thẳng kia;
C. Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song;
D. Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì hai đường thẳng đó song song.
Câu 10: Hình lập phương A có cạnh bằng cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương A bằng bao nhiêu phần thể tích hình lập phương B?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 11: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả ở một trang trại.
Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là bao nhiêu?
A. 27,5%;
B. 20%;
C. 17,5%;
D. 35%.
Câu 12: Cho biểu đồ sau:
Năm nào có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất?
A. 2021;
B. 2020;
C. 2019;
D. 2018.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1đ) Tính:
a) ;
b) .
Câu 2 (1đ): Nhà bạn Bình có một bể cá dạng hình hộp chữ nhật với kích thước chiều dài đáy bể 2 m, chiều rộng đáy bể là 1,5 m và chiều cao bể là 1,2 m. Bố bạn Bình đổ nước vào bể cá sao cho khoảng cách từ mặt nước đến miệng bể cá là 0,4 m. Hỏi thể tích nước trong bể cá là bao nhiêu? (bỏ qua bề dày thành bể).
Câu 3 (1đ): Một hình tròn có diện tích là 300 cm2 thì có bán kính khoảng bằng bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Câu 4 (1đ): Cho biểu đồ sau:
a) Trong biểu đồ trên, có mấy thể loại phim đươc được thống kê.
b) Loại phim nào được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất?
Câu 5 (1đ): Cho tam giác ABC có , tia phân giác góc C cắt AB tại D. Tính .
Câu 6 (1đ): Vẽ lại hình bên và giải thích tại sao xx’ // yy’.
Câu 7 (1đ): Theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25 m2. Trên bản vẽ trong hình dưới đây có tỉ lệ , kích thước phòng ngủ trên bản vẽ tính bằng centimet. Khoảng cách trên bản vẽ như vậy có phù hợp với yêu cầu của bác An không? Vì sao?
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo – (Đề số 25)
I. Bảng đáp án trắc nghiệm
1.A |
2. C |
3. B |
4. B |
5. B |
6. D |
7. C |
8. C |
9. A |
10. D |
11. D |
12. A |
II. Hướng dẫn giải chi tiết trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Vì −2; 9 ∈ ℤ; 9 ≠ 0 nên ℚ hay 12,5 ∈ ℚ.
Do đó số biểu diễn số hữu tỉ.
Chọn đáp án A.
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Số đối của số hữu tỉ là .
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
Căn bậc hai số học của 25 là .
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Số là số vô tỉ.
Do đó thuộc tập hợp 𝕀.
Câu 5.
Đáp án đúng là: B
Theo tiên đề Euclid: Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Do đó, với điểm M nằm ngoài đường thẳng d, có duy nhất một đường thẳng qua M và song song với d.
Chọn đáp án B.
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
∙ Kết quả là sai vì .
∙ Kết quả là sai vì (căn bậc hai số học của một số là một số nguyên không âm).
∙ Kết quả là sai vì số âm không có căn bậc hai số học.
∙ Kết quả là đúng.
Câu 7.
Đáp án đúng là: C
Hình vẽ trên là hình lăng trụ đứng tam giác.
Chu vi đáy hình tam giác là:
5 + 5 + 6 = 16 (cm)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
16 . 8 = 128 (cm2)
Vậy diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là 128 cm2.
Câu 8.
Đáp án đúng là: C
Trong hình vẽ trên, ta thấy:
– Cạnh Ax của góc xAy là tia đối của cạnh Az của góc tAz;
– Cạnh Ay của góc xAy là tia đối của cạnh At của góc tAz.
Do đó, góc đối đỉnh với góc xAy là góc tAz.
Chọn đáp án C.
Câu 9.
Đáp án đúng là: A
Định lý: “Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia.”
Câu 10.
Đáp án đúng là: D
Gọi cạnh hình lập phương A là a.
Cạnh hình lập phương B là .
Thể tích hình lập phương A là a3.
Thể tích hình lập phương A là .
Thể tích hình lập phương A bằng số phần thể tích hình lập phương B là: .
Vậy thể tích hình lập phương A bằng thể tích hình lập phương B.
Câu 11.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào biểu đồ, ta thấy:
– Tỉ số phần trăm diện tích trồng cây xoài là 17,5%;
– Tỉ số phần trăm diện tích trồng cây nhãn là 20%;
– Tỉ số phần trăm diện tích trồng cây vải thiều là 27,5%.
Do đó, tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là:
100% − 17,5% − 20% − 27,5% = 35%.
Vậy tỉ số phần trăm diện tích trồng các loại cây ăn quả khác là 35%.
Câu 12.
Đáp án đúng là: A
Tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại của năm 2017, năm 2018, năm 2019, năm 2020 và năm 2021 lần lượt là 5%, 7%, 8%, 10%, 15%.
Ta thấy: 5% < 7% < 8% < 10% < 15%.
Suy ra tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại là 15%.
Vậy tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất là năm 2021.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1đ)
a)
.
b)
.
Câu 2 (1đ):
Chiều cao của mực nước ở trong bể là:
1,2 – 0,4 = 0,8 (m)
Thể tích nước trong bể cá với chiều dài 2 m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao 0,8 m là
2 . 1,5 . 0,8 = 2,4 (m3).
Vậy thể tích nước trong bể cá là 2,4 m3.
Câu 3 (1đ):
Gọi bán kính hình tròn là R (cm).
Diện tích của hình tròn là: πR2 = 300 (cm2).
Bán kính của hình tròn là: (cm).
Vậy bán kính của hình tròn khoảng bằng 9,77 cm.
Câu 4 (1đ):
a) Trong biểu đồ trên, có 4 thể loại phim đươc được thống kê gồm: Phim hài, phim phiêu lưu, phim hình sự, phim hoạt hình.
b) Tỉ số phần trăm các loại thể loại phim:
– Phim hài chiếm 36%;
– Phim phiêu lưu chiếm 25%;
– Phim hình sự chiếm 25%;
– Phim hoạt hình chiếm 14%.
Do đó, tỉ lệ phần trăm lớn nhất là 36%.
Vậy phim hài được các bạn học sinh khối lớp 7 yêu thích nhất.
Câu 5 (1đ):
Xét tam giác ABC có:
(định lý tổng ba góc trong tam giác).
Suy ra
Do đó .
Vì CD là tia phân giác của góc C nên:
Xét tam giác ABC có:
(định lý tổng ba góc trong tam giác).
Suy ra .
Do đó .
Vì và là hai góc kề bù nên .
.
Vậy
Câu 6 (1đ):
Trong hình vẽ trên, ta thấy:
Mà và ở vị trí đồng vị.
Do đó xx’ // yy’.
Câu 7 (1đ):
Chiều dài phòng ngủ trên thực tế theo bản vẽ là:
5,1 . 100 = 5 100 (cm) = 5,1 (m).
Chiều rộng phòng ngủ trên thực tế theo bản vẽ là:
4,7 . 100 = 4 700 (cm) = 4,7 (m).
Diện tích phòng ngủ trên thực tế theo bản vẽ là:
4,7 . 5,1 = 23,97 (m2).
Mà theo yêu cầu của bác An, diện tích phòng ngủ tối thiểu đạt 25 m2.
Do đó kích thước phòng ngủ như trong bản vẽ không phù hợp với yêu cầu của bác An.
Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 3)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;
B. Số 0 là số hữu tỉ dương;
C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;
D. Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.
Câu 2: Trong các số hữu tỉ sau, số hữu tỉ nào không phải là số đối của số ?
A. 1,5;
B. ;
C. ‒1,5;
D. ‒(‒1,5).
Câu 3: Nhận xét đúng về căn bậc hai số học của 7 là:
A. một số hữu tỉ;
B. một số tự nhiên;
C. một số nguyên dương;
D. một số vô tỉ.
Câu 4: Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?
A. 0,23;
B. 1,234567…;
C. 1,33333…;
D. 0,5.
Câu 5: Cho tam giác ABC. Qua đỉnh A vẽ đường thẳng a song song với BC, qua đỉnh B vẽ đường thẳng b song song với AC. Số đường thẳng a, b vẽ được lần lượt là:
A. 1; 1;
B. 0; 0;
C. 2; 1;
D. Vô số đường thẳng a và b.
Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các số thực sau: ; ; π.
A. π; ; ;
B. ; ; π;
C. ; π; ;
D. ; π;.
Câu 7: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác ABC vuông tại A có AB = 3 cm, AC = 4 cm. Hình lăng trụ có chiều cao AA’ = 3 cm. Thể tích của hình lăng trụ đó là:
A. V = 9 cm3;
B. V = 18 cm3;
C. V = 24 cm3;
D. V = 36 cm3.
Câu 8: Cho tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc; . Khẳng định nào sau đây sai?
A. ;
B. Ob là tia phân giác ;
C. và là hai góc kề nhau;
D. Oc là tia phân giác .
Câu 9: Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”. Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí trên.
A. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng”; Kết luận: “song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;
B. Giả thiết: “một đường thẳng”; Kết luận: “cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau”;
C. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song”; Kết luận: “hai góc đồng vị bằng nhau”;
D. Giả thiết: “một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị”; Kết luận: “bằng nhau”.
Câu 10: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8 m; 5 m và 100 m2. Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
A. 3 m;
B. 2 m;
C. 4 m;
D. 1 m.
Câu 11: Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 7A.
Căn cứ vào biểu đồ sau đây, hãy cho biết môn nào có các học sinh lớp 7A tham gia ít nhất?
A. Cầu lông
B. Bơi lội;
C. Bóng đá;
D. Đá cầu.
Câu 12: Cho biểu đồ sau:
Các số trên mỗi đầu mút đoạn thẳng của hình trên thể hiện số khách hàng đến cửa hàng đó. Hỏi vào thời điểm nào có nhiều khách đến cửa hàng nhất?
A. 17h;
B. 9h;
C. 11h;
D. 13h.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1đ) Tìm x, biết:
a) ;
b) .
Câu 2 (1đ): Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình vẽ sau.
Câu 3 (1đ): Một cái thước thẳng có độ dài 23 inch, hãy tính độ dài của thước này theo đơn vị cm với độ chính xác d = 0,05 (cho biết 1 inch ≈ 2,54 cm).
Câu 4 (1đ): Cho biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu diễn tỉ số phần trăm số size áo bán ra của một cửa hàng.
Quan sát biểu đồ, hãy cho biết:
a) Lượng size áo nào bán ra được nhiều nhất?
b) Size M bán được nhiều hơn size XL là bao nhiêu phần trăm?
Câu 5 (1đ): Cho hình vẽ sau:
Biết Ma // Pb; MN ⊥ NP; = 30°. Tính .
Câu 6 (1đ):
a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau trong hình vẽ.
b) Tìm số đo của góc , biết và .
Câu 7 (1đ): Bác Nga gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng với số tiền 20 000 000 đồng, lĩnh lãi cuối kỳ tại Ngân hàng BIDV, lãi suất 6,4%/năm. Hỏi số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau khi gửi 15 tháng là bao nhiêu?
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo – (Đề số 3)
I. Bảng đáp án trắc nghiệm
1. A |
2. C |
3. D |
4. B |
5. A |
6. A |
7. B |
8. D |
9. C |
10. B |
11. D |
12. C |
II. Hướng dẫn giải chi tiết trắc nghiệm
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
∙ Xét phương án A:
Theo định nghĩa:
Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương; số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm.
Suy ra số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương.
Do đó phương án A là đúng.
Xét phương án B:
Số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.
Do đó phương án B là sai.
∙ Xét phương án C:
Vì các số nguyên âm đều có thể viết được dưới dạng phân số có tử số là chính nó và mẫu số bằng 1.
Suy ra số nguyên âm là số hữu tỉ âm.
Do đó phương án C là sai.
∙ Xét phương án D:
Tập hợp ℚ (hay tập hợp các số hữu tỉ) gồm các số hữu tỉ dương, các số hữu tỉ âm và số 0.
Do đó phương án D là sai.
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có nên ‒1,5 không phải là số đối của số .
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
Ta thấy số 7 là một số nguyên dương và không phải bình phương của bất kì số nguyên dương nào cả.
Suy ra căn bậc hai số học của là một số vô tỉ.
Câu 4:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Số 1,234567… là số thập phân vô hạn và có phần thập phân không lặp lại nên số 1,234567… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Do đó số 1,234567… là số vô tỉ.
Câu 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Theo tiên đề Euclid về đường thẳng song song ta chỉ vẽ được một đường thẳng a qua A và song song với đường thẳng BC, một đường thẳng b qua B và song song với đường thẳng AC.
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 6:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có ; ; π = 3,1415…
Ta thấy: 0,333…< 2,236…< 3,1415…
Vậy thứ tự giảm dần của các số thực là: π; ; .
Câu 7:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Diện tích mặt đáy tam giác vuông ABC là:
SABC = AB. AC = . 3. 4 = 6 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ là:
V = SABC. AA’ = 6. 3 = 18 (cm3).
Vậy thể tích hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ là 18 cm3.
Câu 8:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: D
+ Do Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc nên:
= 20° + 20° = 40°.
Do đó khẳng định A đúng.
+ Ta có Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc và = = 20°
Suy ra Ob là tia phân giác .
Do đó khẳng định B đúng.
+ và là hai góc có chung cạnh Ob; hai tia Oa, Oc nằm khác phía với đường thẳng chứa cạnh Ob.
Suy ra và là hai góc kề nhau.
Do đó khẳng định C đúng.
+ Do Oc không nằm giữa hai tia Oa và Ob nên Oc không là tia phân giác của .
Do đó khẳng định D sai.
Câu 9:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Xét định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau” ta có:
– Phần giữa từ “Nếu” và từ “thì” là: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song.
– Phần sau từ “thì” là: hai góc đồng vị bằng nhau.
Vậy giả thiết là: một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song;
Kết luận là: hai góc đồng vị bằng nhau.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức:
Sxq = 2 . (a + b) . h
Trong đó, a, b, h lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật;
Sxq là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8 m; 5 m và 100 m2. Khi đó:
2 . (8 + b) . 5 = 100
10 . (8 + b) = 100
8 + b = 10
b = 2
Vậy chiều rộng của hình hộp chữ nhật là 2 m.
Câu 11.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào biểu đồ, tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 7A như sau:
– Cầu lông chiếm 22%;
– Đá cầu chiếm 13%;
– Bóng đá chiếm 30%.
– Bơi lội chiếm 35%.
Ta thấy: 13% < 22% < 30% < 35%.
Vậy môn đá cầu có các học sinh lớp 7A tham gia ít nhất.
Câu 12.
Đáp án đúng là: C
Số khách hàng đến cửa hàng tại các thời điểm:
– Lúc 9h có 40 lượt khách;
– Lúc 11h có 50 lượt khách;
– Lúc 13h có 20 lượt khách;
– Lúc 15h có 35 lượt khách;
– Lúc 17h có 45 lượt khách;
Ta thấy: 50 > 45 > 40 > 35 > 20.
Vậy vào lúc 11h có nhiều khách đến cửa hàng nhất.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1đ):
a)
Vậy .
b)
3x = 6
x = 6 : 3
x = 2
Vậy x = 2.
Câu 2 (1đ):
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
(6 + 8 + 10) . 15 = 360 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng là:
(cm3)
Vậy hình lăng trụ đứng có diện tích xung quanh là 360 cm2 và thể tích là 360 cm3.
Câu 3 (1đ):
Ta có: 1 inch ≈ 2,54 cm.
Khi đó, thước thẳng có độ dài 23 inch tính theo đơn vị cm là:
23 . 2,54 = 58,42 (cm)
Vì độ chính xác đến hàng phần trăm nên ta làm tròn số 58,42 đến hàng phần mười. Khi đó: 58,42 ≈ 58,4.
Vậy độ dài của cái thước xấp xỉ 58,4 cm.
Câu 4 (1đ):
Quan sát biểu đồ, ta thấy:
Lượng size áo bán ra của một của hàng như sau:
– Size S chiếm 17%;
– Size M chiếm 32%;
– Size L chiếm 45%;
– Size XL chiếm 6%.
a) Ta thấy: 45% > 32% > 17% > 6%.
Do đó lượng size L bán ra được nhiều nhất.
b) Size M bán được nhiều hơn size XL là:
32% − 6% = 26%
Vậy size M bán được nhiều hơn size XL là 26%.
Câu 5 (1đ):
Kẻ Nc // Ma.
Suy ra (hai góc so le trong).
Ta có (hai góc kề nhau).
Suy ra .
Mà (do MN ⊥ NP).
Suy ra .
Ta có Nc // Ma, mà Ma // Pb.
Suy ra Nc // Pb (vì cùng song song với Ma).
Suy ra (hai góc so le trong).
Vậy .
Câu 6 (1đ):
a) Các cặp góc kề nhau:
∙ và (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).
∙ và (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).
∙ và (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).
∙ và (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).
Vậy các cặp góc kề nhau trong hình vẽ trên là và ; và ; và ; và .
b) Vì và là hai góc kề nhau nên .
Suy ra:
Vậy .
Câu 7 (1đ):
Số tiền lãi bác Nga thu được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là:
(đồng).
Số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là:
20 000 000 + 160 000 = 20 160 000 (đồng).
Vậy số tiền cả gốc lẫn lãi bác Nga thu được sau 15 tháng gửi tiền tiết kiệm là 20 160 000 đồng.
Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 4)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Trong các số sau, số nào biểu diễn số hữu tỉ?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 2: Giá trị của biểu thức là:
A. 1;
B. 9;
C. 92;
D. 94.
Câu 3: Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Số 9 có hai căn bậc hai là ;
B. Số − 9 có hai căn bậc hai là ;
C. Số −9 không có căn bậc hai;
D. Số 9 có một căn bậc hai là .
Câu 4: Làm tròn số 15 907 103 với độ chính xác d = 900 000 được số:
A. 15 900 000;
B. 15 910 000;
C. 16 000 000;
D. 16.
Câu 5: Điền vào chỗ chấm: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong … thì a // b.
A. bù nhau;
B. kề bù;
C. phụ nhau;
D. bằng nhau.
Câu 6: Khẳng định nào sau đây sai?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 7: Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ có độ dài đường cao AA’ = 8,5 cm. Đáy là tam giác ABC có độ dài các cạnh AB = 7,5 cm; AC = 5,4 cm; BC = 8,5 cm. Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng (làm tròn đến chữ số hàng đơn vị) là:
A. 181,9 cm2;
B. 181,9 cm3;
C. 182 cm2;
D. 182 cm3.
Câu 8: Cho các hình vẽ dưới đây:
Trong các hình trên, hình nào mô tả không đúng cách vẽ tia phân giác của một góc?
A. Hình 1;
B. Hình 2;
C. Hình 3;
D. Hình 4.
Câu 9: Cho hình vẽ sau, cần thêm điều kiện gì thì AB // CD?
A. ;
B. ;
C. ;
D.
Câu 10: Chọn câu sai.
A. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông;
B. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 8 đỉnh, 6 mặt và 12 cạnh;
C. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 4 cạnh bên bằng nhau;
D. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 3 góc vuông ở mỗi đỉnh.
Câu 11: Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu định lượng?
A. Cân nặng của trẻ sơ sinh (đơn vị tính là gam): 4 000; 2 500; 5 000; …
B. Quốc tịch của các học sinh trong một trường quốc tế: Việt Nam, Lào, Campuchia;…
C. Chiều cao trung bình của một số loại thân cây gỗ (đơn vị tính là mét): 7; 8; 9,3;…
D. Số học sinh đeo kính trong một số lớp học (đơn vị tính là học sinh): 20; 10; 15;…
Câu 12: Số học sinh đăng ký học bổ trợ các Câu lạc bộ Toán, Ngữ văn, Tiếng anh của lớp 7 trường THCS Lê Quý Đôn được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Tỉ số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là bao nhiêu?
A. 37,5%;
B. 35%;
C. 32,5%;
D. 30%.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (2đ) Thực hiện phép tính:
a) (−0,25) . 40 + 3;
b) ;
c) ;
d) .
Câu 2 (1đ): Tìm x, biết:
a) ;
b) .
Câu 3 (1đ): Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số vụ tai nạn giao thông cả nước tính từ năm 2016 đến năm 2020.
Em hãy cho biết số vụ tai nạn giao thông của năm 2019 so với năm 2018 giảm bao nhiêu phần trăm và năm 2020 so với năm 2019 giảm bao nhiêu phần trăm, năm nào giảm sâu hơn?
Câu 4 (1đ): Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau :
a) (–74,17) + (– 75,83) ;
b) (– 20,041) . 49,815.
Câu 5 (1đ): Cho ∆ABC có . Vẽ tia Cx là tia đối của tia CB. Vẽ tia Cy là tia phân giác của .
a) Tính .
b) Chứng minh rằng AB // Cy.
Câu 6 (1đ): Một bình thủy tinh hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ , đáy là tam giác cân ABC có kích thước như hình vẽ. Mực nước hiện tại trong bình bằng chiều cao của lăng trụ. Bây giờ ta đậy bình lại và lật đứng lên sao cho mặt (BCC’B’) là mặt đáy. Tính chiều cao của mực nước khi đó.
Bộ 10 đề thi học kì 1 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Toán 7
Thời gian làm bài: 90 phút
(Đề số 5)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Chọn khẳng định đúng
A. .
B. .
C. .
D. −15 ∈ ℕ.
Câu 2: Giá trị của x trong phép tính bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Cho x = 16. Tính .
A. 4;
B. 5;
C. 6;
D. 7.
Câu 4: Làm tròn số 573 450 với độ chính xác 50, ta được số:
A. 573 550;
B. 574 000;
C. 573 400;
D. 573 500.
Câu 5: Cho hình vẽ bên dưới. Cặp góc đồng vị là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?
A. và ;
B. và ;
C. và ;
D. và .
Câu 6: Giá trị của đẳng thức là:
A. 16;
B. −16;
C. 4;
D. −4.
Câu 7: Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì ?
A. S . h;
B. ;
C. 2S . h;
D. S + h.
Câu 8: Hai góc được đánh dấu trong hình vẽ nào dưới đây không là hai góc kề nhau?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Câu 9: Cho định lí: “Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại”.
Giả thiết và kết luận của định lí trên là:
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Các kích thước của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ là DC = 6 cm, CB = 3 cm. Hỏi độ dài của A’B’ và AD lần lượt là bao nhiêu ?
A. 3 cm và 6 cm;
B. 6 cm và 9 cm;
C. 6 cm và 3 cm;
D. 9 cm và 6 cm.
Câu 11: An đã thực hiện một thí nghiệm đơn giản để ghi lại số lần mặt ngửa xuất hiện, tỉ lệ phần trăm: Gieo một đồng xu 5 lần và ghi lại kết quả như bảng bên:
Mặt |
Số lần |
Tỉ lệ phần trăm |
Mặt sấp |
3 |
60% |
Mặt ngửa |
2 |
50% |
Theo em, An đã lập bảng trên dữ liệu nào chưa hợp lí?
A. Mặt;
B. Số lần;
C. Tỉ lệ phần trăm;
D. Tất cả các đúng án trên đều đúng.
Câu 12: Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì?
A. Doanh thu trong 12 tháng của cửa hàng A;
B. Doanh thu trong 90 tháng của cửa hàng A;
C. Doanh thu trong 1 quý của cửa hàng A;
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1 (1,5đ) Thực hiện phép tính:
a) ;
b) ;
c) .
Câu 2 (1đ): Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích.
.
Câu 3 (1đ): Lòng trong của một chiếc bể chứa nước có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác, đáy là hình vuông có cạnh bằng 5 m. chiều cao của bể là 2,5 m. Hỏi bể chứa tối đa được bao nhiêu nước.
Câu 4 (1đ): Tỉ lệ học sinh đăng ký tham gia mua tăm ủng hộ của bốn khối 6; 7; 8; 9 tại trường THCS được thống kê qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Quan sát biểu đồ, hãy cho biết:
a) Trong biểu đồ trên, khối nào có tỉ lệ học sinh đăng ký tham gia mua tăm ủng hộ là thấp nhất?
b) Hãy cho biết tỉ số phần trăm số học sinh đăng ký mua tăm ủng hộ của khối 6 nhiều hơn khối 8 là bao nhiêu?
Câu 5 (1,5đ): Cho hình vẽ sau:
Biết ; ; . Chứng minh AC // BD.
Câu 7 (1đ): Để pha một cốc cà phê nóng 115 gam, bố của An cần gam cà phê, một ít sữa, gam nước sôi. Biết tỉ lệ hao hụt khi khuấy cà phê là 25%. Hỏi khối lượng sữa trong một cốc cà phê là bao nhiêu?