Giải SBT Toán lớp 7 Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn
Giải trang 80, 81 Tập 1
Bài 5.9 trang 80 Tập 1: Cho biểu đồ Hình 5.1
a) Cho biết tiêu đề của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?
d) Tổng diện tích của các lục địa trên là 134 triệu km2. Tính diện tích của lục địa châu Á, châu Âu.
Lời giải:
a) Tiêu đề của biểu đồ là “Tỉ lệ diện tích các lục địa”.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành 6 hình quạt. Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu về tỉ lệ diện tích của 6 lục địa: châu Á (33,20%), châu Phi (22,30%), Nam Mỹ (13,40%), Bắc Mỹ (17,90%), châu Âu (7,50%), Úc (5,70%).
c) Lục địa châu Á có diện tích lớn nhất, chiếm 33,20%.
d) Diện tích của lục địa châu Á là: 134 . 33,20% = 134 . 33,20 : 100 = 44,488 (triệu km2).
Diện tích của lục địa châu Âu là: 134 . 7,5% = 134 . 7,5 : 100 = 10,05 (triệu km2).
Bài 5.10 trang 81 Tập 1: Cho biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.
a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp năm 2020.
b) Năm 2020, Việt Nam có tổng cộng 17 551 000 học sinh các cấp. Tính số lượng học sinh mỗi cấp.
Lời giải:
a) Từ biểu đồ, ta thấy tỉ lệ học sinh các cấp Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông lần lượt là 51%, 34%, 15%.
Vậy ta lập được bảng thống kê như sau:
Cấp |
Tiểu học |
Trung học cơ sở |
Trung học phổ thông |
Tỉ lệ học sinh |
51% |
34% |
15% |
Ngoài ra, ta cũng có thể lập bảng dưới dạng hàng dọc:
Cấp |
Tỉ lệ học sinh |
Tiểu học |
51% |
Trung học cơ sở |
34% |
Trung học phổ thông |
15% |
Học sinh chọn một trong hai cách trên để lập bảng thống kê.
b)
Số lượng học sinh Tiểu học là:
17 551 000 . 51% = 17 551 000 . 51 : 100 = 8 951 010 (học sinh).
Số lượng học sinh Trung học cơ sở là:
17 551 000 . 34% = 17 551 000 . 34 : 100 = 5 967 340 (học sinh).
Số lượng học sinh Trung học phổ thông là:
7 551 000 . 15% = 17 551 000 . 15 : 100 = 2 632 650 (học sinh).
Bài 5.11 trang 81 Tập 1: Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS của một thành phố lớn tới trường theo phương tiện.
Phương tiện |
Ô tô |
Xe buýt |
Xe đạp |
Đi bộ |
Tỉ lệ |
10% |
20% |
50% |
20% |
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.3 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này.
Lời giải:
Ta thấy hình tròn trên biểu đồ Hình 5.3 được chia thành 10 hình quạt, do đó mỗi hình quạt biểu thị 10%. Từ bảng thống kê đã cho, ta thấy ô tô chiếm 10% tương ứng với 1 hình quạt, xe buýt chiếm 20% tương ứng với 2 hình quạt, xe đạp chiếm 50% tương ứng với 5 hình quạt, đi bộ chiếm 20% tương ứng với 2 hình quạt. Ta dùng màu tô hoặc dùng các kí hiệu gạch sọc khác nhau để hoàn thiện biểu đồ. Chú các hình quạt biểu thị cùng một loại phương tiện ta tô liền kề nhau.
Vậy ta hoàn thiện được biểu đồ như sau:
Giải trang 82 Tập 1
Bài 5.12 trang 82 Tập 1: Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại, …), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,…), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,…).
a) Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.4 vào vở.
b) Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Chi tiêu thiết yếu (chiếm 50%) tương ứng với biểu đồ, chi tiêu cá nhân (chiếm 30%) lớn hơn các khoản tài chính (chiếm 20%) nên ứng với hình quạt lớn hơn.
Vậy ta hoàn thiện được biểu đồ như sau:
b) Tổng thu nhập của gia đình là 30 triệu đồng trong tháng. Khi đó:
Số tiền cho chi tiêu thiết yếu là: 30 . 50% = 30 . 50 : 100 = 15 (triệu đồng).
Số tiền cho chi tiêu các khoản chính là: 30 . 20% = 30 . 20 : 100 = 6 (triệu đồng).
Số tiền cho chi tiêu cá nhân là: 30 . 30% = 30 . 30 : 100 = 9 (triệu đồng).
Bài 5.13 trang 82 Tập 1: Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5.
a) Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet.
b) Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet có khoảng bao nhiêu em vào với mục đích phục vụ học tập?
Lời giải:
a) Từ biểu đồ ta thấy, có 30% học sinh vào mạng Internet để phục vụ học tập, 25% để kết nối bạn bè và 45% để giải trí. Vậy ta lập được bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet như sau:
Mục đích |
Phục vụ học tập |
Kết nối bạn bè |
Giải trí |
Tỉ lệ |
30% |
25% |
45% |
Ta cũng có thể lập bảng thống kê dưới dạng hàng dọc.
Mục đích |
Tỉ lệ |
Phục vụ học tập |
30% |
Kết nối bạn bè |
25% |
Giải trí |
45% |
Học sinh chọn một trong hai cách trên để thực hiện.
b) Kết quả của cuộc khảo sát cũng đúng với các học sinh trường A.
Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet, số học sinh vào với mục đích phục vụ học tập chiếm 30%, do đó có khoảng: 500 . 30% = 500 . 30 : 100 = 150 học sinh vào Internet với mục đích phục vụ học tập.
Giải trang 83 Tập 1
Bài 5.14 trang 83 Tập 1: Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dụng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6.
a) Cho biết biểu đồ gồm những thành phần nào?
b) Lập bảng thống kê cho biết tỉ lệ phần trăm đồng ý, không đồng ý và không có ý kiến.
Lời giải:
a) Từ Hình 5.6, ta thấy các thành phần của biểu đồ gồm:
– Tiêu đề “Không cho học sinh dùng điện thoại di động?”;
– Phần hình tròn được chia thành 3 hình quạt biểu diễn các tỉ lệ 40%, 45%, 15%;
– Phần chú giải cho biết các ý kiến Đồng ý, Không đồng ý, Không có ý kiến tương ứng với các hình quạt biểu diễn các tỉ lệ 40%, 45%, 15%.
b) Từ biểu đồ trên, ta lập được bảng thống kê như sau:
Ý kiến |
Đồng ý |
Không đồng ý |
Không có ý kiến |
Tỉ lệ |
40% |
45% |
15% |
Ta cũng có thể lập bảng thống kê dưới dạng hàng dọc.
Ý kiến |
Tỉ lệ |
Đồng ý |
40% |
Không đồng ý |
45% |
Không có ý kiến |
15% |
Học sinh chọn một trong hai cách trên để thực hiện.
Bài 5.15 trang 83 Tập 1: Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.
a) Một người BMI ≥ 23 thì được coi là thừa cân. Tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân.
b) Tìm giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.
Lời giải:
a) Từ biểu đồ ta thấy:
Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 23 đến đến dưới 25 là 9,70%.
Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 25 đến đến dưới 30 là 6,20%.
Tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 30 đến đến dưới 35 là 0,40%.
Tỉ lệ số người Việt Nam trưởng thành có BMI ≥ 23 là: 9,70% + 6,20% + 0,40% = 16,30%.
Vậy tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân chiếm 16,30%.
b) Giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ biểu diễn tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 18,5 đến dưới 23.
Hình tròn biểu diễn 100%, vậy tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành có BMI ở mức từ 18,5 đến dưới 23 là:
100% – 20,90% – 9,70% – 6,20% – 0,40% = 62,80%.
Vậy giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ là 62,80%.
Giải trang 84 Tập 1
Bài 5.16 trang 84 Tập 1: Cho biểu đồ Hình 5.8.
a) Hãy cho biết thành phần nào sinh năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia đình vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b) Lập bảng thống kê biểu diễn số liệu trong biểu đồ này.
Lời giải:
a) Từ biểu đồ ta thấy, glucid chiếm 63%, lipid chiếm 20%, protein chiếm 17%.
Do vậy, glucid là thành phần sinh năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia đình vùng đồng bằng sông Cửu Long.
b) Ta lập bảng thống kê như sau:
Thành phần |
Glucid |
Lipid |
Protein |
Tỉ lệ |
63% |
20% |
17% |
Ta cũng có thể lập bảng thống kê dưới dạng hàng dọc.
Thành phần |
Tỉ lệ |
Glucid |
63% |
Lipid |
20% |
Protein |
17% |
Học sinh chọn một trong hai cách trên để thực hiện.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17: Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng
Ôn tập chương 5
Bài 20: Tỉ lệ thức