Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây
A. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
I – Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng
1. Các tính chất thừa nhận của hình học không gian
Tính chất thừa nhận 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước.
Tính chất thừa nhận 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng cho trước.
Tính chất thừa nhận 3: Tồn tại bốn điểm không cùng nằm trên một mặt phẳng.
Tính chất thừa nhận 4: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó.
Tính chất thừa nhận 5: Trong mỗi mặt phẳng, các kết đã biết của hình học phẳng đều đúng.
Định lí: Nếu một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt của một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
2. Điều kiện xác định mặt phẳng
Có bốn cách xác định trong một mặt phẳng:
Cách 1: Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó đi qua ba điểm A, B, C không thẳng hàng của mặt phẳng, kí hiệu (ABC).
Cách 2: Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó đi qua một đường thẳng d và một điểm A không thuộc d, kí hiệu (A, d).
Cách 3: Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó đi qua hai đường thẳng a, b cắt nhau, kí hiệu (a, b).
Cách 4: Một mặt phẳng được xác định nếu biết nó đi qua hai đường thẳng a, b song song, kí hiệu (a, b).
3. Hình chóp và tứ diện
Định nghĩa: Cho đa giác A1A2…An và cho điểm S nằm ngoài mặt phẳng chứa đa giác đó. Nối S với các đỉnh A1, A2,…, An ta được n miền đa giác SA1A2, SA2A3,…, SAn-1An.
Hình gồm n tam giác đó và đa giác A1A2A3…An được gọi là hình chóp S.A1A2A3…An.
Trong đó:
Điểm S gọi là đỉnh của hình chóp.
Đa giác A1A2…An gọi là mặt đáy của hình chóp.
Các đoạn thẳng A1A2, A2A3, …, An-1An gọi là các cạnh đáy của hình chóp.
Các đoạn thẳng SA1, SA2,…, SAn gọi là các cạnh bên của hình chóp.
Các miền tam giác SA1A2, SA2A3,…,SAn-1An gọi là các mặt bên của hình chóp.
Nếu đáy của hình chóp là một miền tam giác, tứ giác, ngũ giác,… thì hình chóp tương ứng gọi là hình chóp tam giác, hình chóp tứ giác, hình chóp ngũ giác,…
II – Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song
1. Vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt
Cho hai đường thẳng a và b. Căn cứ vào sự đồng phẳng và số điểm chung của hai đường thẳng ta có bốn trường hợp sau:
a. Hai đường thẳng song song: cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung, tức là
b. Hai đường thẳng cắt nhau: chỉ có một điểm chung.
a cắt b khi và chỉ khi a ⋂ b = I.
c. Hai đường thẳng trùng nhau: có hai điểm chung phân biệt.
a ⋂ b = {A, B} ⇔ A ≡ B
d. Hai đường thẳng chéo nhau: không cùng thuộc một mặt phẳng.
a chéo b khi và chỉ khi a, b không đồng phẳng.
2. Hai đường thẳng song song
Tính chất 1: Trong không gian, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Tính chất 2: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
Định lí: (về giao tuyến của hai mặt phẳng): Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc đôi một song song.
Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng lần lượt đi qua hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) song song với hai đường thẳng đó (hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó).
III – Đường thẳng và mặt phẳng song song
1. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P). Căn cứ vào số điểm chung của đường thẳng và mặt phẳng ta có ba trường hợp sau:
a. Đường thẳng a và mặt phẳng (P) không có điểm chung, tức là:
a ⋂ (P) = ∅ ⇔ a // (P).
b. Đường thẳng a và mặt phẳng (P) chỉ có một điểm chung, tức là:
a ⋂ (P) = A ⇔ a cắt (P) tại A.
c. Đường thẳng a và mặt phẳng (P) có hai điểm chung, tức là:
a ⋂ (P) = {A, B} ⇔ a ∈ (P).
a ⋂ (P) = ∅ ⇔ a // (P).
a ⋂ (P) = A ⇔ a cắt (P)
a ⋂ (P) = {A, B} ⇔ a ∈ (P).
2. Điều kiện để một đường thẳng song song với một mặt phẳng
Định lí 1: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nào đó trong (P) thì a song song với (P).
Tức là, a ∉ (P) thì nếu:
a // d ∈ (P) ⇒ a // (P).
3. Tính chất
Định lí 2: Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) thì mọi mặt phẳng (Q) chứa a mà cắt (P) thì sẽ cắt theo một giao tuyến song song với a.
Tức là, nếu
Hệ quả 1: Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì nó song song với một đường thẳng nào đó trong mặt phẳng.
Hệ quả 2: Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến (nếu có) của chúng song song với đường thẳng đó.
Tức là:
Hệ quả 3: Nếu a và b là hai đường thẳng chéo nhau thì qua a có một và chỉ một mặt phẳng song song với b.
IV – Hai mặt phẳng song song
1. Vị trí tương đối của hai mặt phẳng phân biệt
Cho 2 mặt phẳng (P) và (Q). Căn cứ vào số đường thẳng chung của 2 mặt phẳng ta có ba trường hợp sau:
a. Hai mặt phẳng (P) và (Q) không có đường thẳng chung, tức là:
(P) ⋂ (Q) = ∅ ⇔ (P) // (Q).
b. Hai mặt phẳng (P) và (Q) chỉ có một đường thẳng chung, tức là:
(P) ⋂ (Q) = a ⇔ (P) cắt (Q).
c. Hai mặt phẳng (P) và (Q) có 2 đường thẳng chung phân biệt, tức là:
(P) ⋂ (Q) = {a, b} ⇔ (P) ≡ (Q).
(P) ⋂ (Q) = ∅ ⇔ (P) // (Q).
(P) ⋂ (Q) = a ⇔ (P) cắt (Q).
(P) ⋂ (Q) = {a, b} ⇔ (P) ≡ (Q).
2. Điều kiện để hai mặt phẳng song song
Định lí 1: Nếu mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng a, b cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng (Q) thì (P) song song (Q).
Tức là:
3. Tính chất
Tính chất 1: Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng, có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đó.
Tức là: O ∉ (P) ⇒ ∃! (Q):
Cách dựng:
+ Trong (P) dựng a, b cắt nhau.
+ Qua O dựng a1 // a, b1 // b.
+ Mặt phẳng (a1, b1) là mặt phẳng qua O và song song với (P).
Hệ quả 1: Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng (Q) thì qua a có một và chỉ một mặt phẳng (P) song song với (Q).
Hệ quả 2: Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.
Tính chất 2: Nếu hai mặt phẳng (P) và (Q) song song thì mặt phẳng (R) đã cắt (P) thì phải cắt (Q) và các giao tuyến của chúng song song.
Tức là:
Định lí Ta – lét trong không gian: Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kì các đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ.
Tức là:
4. Hình lăng trụ và hình hộp
Định nghĩa hình lăng trụ: Hình lăng trụ là một hình đa diện có hai mặt nằm trong hai mặt phẳng song song gọi là hai đáy và tất cả các cạnh không thuộc hai cạnh đáy đều song song với nhau.
Trong đó:
+ Các mặt khác với hai đáy gọi là các mặt bên của hình lăng trụ.
+ Cạnh chung của hai mặt bên gọi là cạnh bên của hình lăng trụ.
+ Tùy theo đa giác đáy, ta có hình lăng trụ tam giác, lăng trụ tứ giác …
Từ định nghĩa của hình lăng trụ, ta lần lượt suy ra các tính chất sau:
a. Các cạnh bên song song và bằng nhau.
b. Các mặt bên và các mặt chéo là những hình bình hành.
c. Hai đáy là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và bằng nhau.
Định nghĩa hình hộp: Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp.
a. Hình hộp có tất cả các mặt bên và các mặt đáy đều là hình chữ nhật gọi là hình hộp chữ nhật.
b. Hình hộp có tất cả các mặt bên và các mặt đáy đều là hình vuông gọi là hình lập phương.
5. Hình chóp cụt
Định nghĩa: Cho hình chóp S.A1A2…An. Một mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng chứa đa giác đáy cắt các cạnh SA1, SA2,…, SAn theo thứ tự tại A’1, A’2,…, A’n. Hình tạo bởi thiết diện A’1A’2…A’n và đáy A1A2…An của hình chóp cùng với các mặt bên A1A2A’2A’1, A2A3A’3A’2,…, AnA1A’1A’n gọi là một hình chóp cụt.
Trong đó:
+ Đáy của hình chóp gọi là đáy lớn của hình chóp cụt, còn thiết diện gọi là đáy nhỏ của hình chóp cụt.
+ Các mặt còn lại gọi là các mặt bên của hình chóp cụt.
+ Cạnh chung của hai mặt bên kề nhau như A1A’1, A2A’2,…, AnA’n gọi là cạnh bên của hình chóp cụt.
Tùy theo đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác,… ta có hình chóp cụt tam giác, hình chóp cụt tứ giác, hình chụp cụt ngũ giác,…
Tính chất: Với hình chóp cụt, ta có các tính chất sau:
1. Hai đáy của hình chóp cụt là hai đa giác đồng dạng.
2. Các mặt bên của hình chóp cụt là các hình thang.
3. Các cạnh bên của hình chóp cụt đồng quy tại một điểm.
V – Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một mình trong không gian
1. Phép chiếu song song.
+ Cho đường thẳng Δ và mặt phẳng (α). Lấy một điểm M trong không gian.
+ Từ M dựng đường thẳng d (d // Δ hoặc d ≡ Δ). Đường thẳng d ⋂ (α) = {M’}..
+ Ta nói M’ là hình chiếu của M theo phép chiếu song song là đường thẳng Δ.
+ Ta kí hiệu CHΔ(α) (M) = M’.
2. Tính chất.
+ Bảo toàn sự thẳng hàng và thứ tự các điểm.
+ Biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.
+ Biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.
+ Phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng nằm trên hai đường thẳng song song hoặc cùng nằm trên một đường thẳng.
3. Hình biểu diễn của một hình không gian trên mặt phẳng.
+ Hình biểu diễn của một hình trong không gian là chiếu song song của hình đó lên mặt phẳng hoặc đồng dạng với hình chiếu đó.
+ Hình biểu diễn của tam giác cân, tam giác vuông, tam giác đều thường là một tam giác bất kỳ.
+ Hình biểu diễn của hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông thường là hình bình hành.
+ Hình biểu diễn của hình thang là một hình thang.
+ Hình biểu diễn của hình tròn là hình elip hay hình tròn.
B. BÀI TẬP
Câu 1. Mệnh đề nào sau đây đúng
A. Nếu một mặt phẳng cắt một trong hai đương thẳng song song thì mặt phẳng đó sẽ cắt đương thẳng con lại.
B. Hai mặt phẳng lần lượt đi qua hai đưởng thẳng song song thì cắt nhau theo một giao tuyến song song vơi một trong hai đương thẳng đó.
C. Nếu một đương thẳng cắt một trong hai đương thẳng song song thì đương thẳng đó se cắt đương thẳng con lại.
D. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì cắt nhau theo một giao tuyến đi qua điểm chung đó.
Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng:
A. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng đi qua 1 điểm và 1 đường thẳng cho trước.
B. Nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
C. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng đi qua 3 điểm phân biệt.
D. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có vô số điểm chung khác nữa.
Câu 3. Ba điểm phân biệt cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì
A. Cùng thuộc đường thẳng.
B. Cùng thuộc đường Elip.
C. Cùng thuộc một đường tròn.
D. Cùng thuộc mặt cầu.
Câu 4. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
A. Hai đường thẳng phân biệt không chéo nhau thì cắt nhau.
B. Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng thì không chéo nhau.
C. Hai đường thẳng phân biệt không song song thì chéo nhau.
D. Hai đường thẳng phân biệt lần lượt thuộc hai mặt phẳng khác nhau thì chéo nhau.
Câu 5. Cho \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a//(\alpha )}\\{a \subset (\beta )}\\{d = (\alpha ) \cap (\beta )}\end{array}} \right.\) thì khi đó:
A. a song song với d.
B. a cắt d.
C. a trùng d.
D. a và d chéo nhau.
Câu 6. Cho \(a \subset (P);b \subset (Q)\). Mệnh đề nào sau đây đúng:
A. \(a\) và \(b\) chéo nhau.
B. \(a//b \Rightarrow (P)//(Q)\).
C. \((P)//(Q) \Rightarrow a//b\).
D. \((P)//(Q) \Rightarrow a//(Q),b//(P)\).
Câu 7. Trong các sau mệnh đề nào đúng?
A. Hình chiếu song song của hai đường thẳng cắt nhau có thể song song với nhau.
B. Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau có thể song song với nhau.
C. Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau thì song song với nhau.
D. Các mệnh đề trên đều sai.
Câu 8. Trong không gian hai đường thẳng không chéo nhau thì
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau :
A. Trùng nhau.
B. Song song với nhau.
C. Đồng phẳng.
D. Cắt nhau.
Câu 9. Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với nhau. Khi đó số đường thẳng phân biệt nằm trong (P) song song với a là:
A. 2
B.Vô số
C. 0
D. 3
Câu 10. Cho mặt phẳng (R) cắt hai mặt phẳng song song (P) và (Q) theo hai giao tuyến a và b. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
A. a và b song song.
B. a và b cắt nhau.
C. a và b trùng nhau.
D. a và b song song hoặc trùng nhau.
Câu 11. Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) song song với nhau. Mệnh đề nào sau đây sai :
A. Nếu đường thẳng \(\Delta \) cắt (P) thì \(\Delta \) cũng cắt (Q).
B. Nếu đường thẳng \(a \subset (Q)\) thì \(a//(P)\)
C. Mọi đường thẳng đi qua điểm \(A \in (P)\) và song song với (Q) đều nằm trong (P).
D. \(d \subset (P)\) và \({d^\prime } \subset (Q)\) thì \(d//{d^\prime }\).
Câu 12. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Hai đường thẳng không có điểm chung thì song song.
B. Hai đường thẳng phân biệt không cắt nhau thì chéo nhau.
C. Hai đường thẳng phân biệt cùng nằm trong một mặt phẳng thì không chéo nhau.
D. Hai đường thẳng phân biệt lần lượt thuộc hai mặt phẳng khác nhau thì chéo nhau.
Câu 13. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD và BC, G là trọng tâm tam giác BCD. Khi ấy giao điểm của MG và mặt phẳng (ABC) là:
A. Điểm N.
B. Điểm C.
C. Giao điểm của đường thẳng MG và đường thẳng BC.
D. Giao điểm của đường thẳng MG và đường thẳng AN.
Câu 14. Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành. G là trọng tâm tam giác SAD. Mặt phẳng (GBC) cắt SD tại E. Tính tỉ số \(\frac{{SE}}{{SD}}\).
A.1.
B. \(\frac{1}{2}\).
C. \(\frac{2}{3}\).
D. \(\frac{3}{2}\).
Câu 15. Cho một mặt phẳng (P) và hai đường thẳng song song a, b. Mệnh đề nào đúng tròn các mệnh đề sau:
(1) Nếu (P) / / a thì \((P)//b\).
(2) Nếu \((P)//a\) thì \((P)//b\) hoặc chứa b.
(3) Nếu (P) song song a thì (P) cắt b.
(4) Nếu (P) cắt a thì (P) cũng cắt b.
(5) Nếu (P) cắt a thì (P) có thể song song với b.
(6) Nếu (P) chứa a thì có thể (P) song song với b.
Hãy chọn phương án trả lời đúng
A. (2),(4),(6)
B. (3), (4), (6)
C. (2),(1),(4)
D. (3),(4),(5)
Câu 16. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Các điểm I, J lần lượt là trọng tâm các tam giác SAB, SAD. M là trung điểm CD. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
A. \({\rm{IJ}}//(SCD)\)
B. \({\rm{IJ}}//(SBM)\).
C. \({\rm{IJ}}//(SBC)\).
D. \({\rm{IJ}}//(SBD)\)
Câu 17. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng
A. Nếu hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta )\) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong \((\alpha )\) đều song song với mọi đường thẳng nằm trong \((\beta )\).
B. Nếu hai mặt phẳng \((\alpha )\) và \((\beta )\) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong \((\alpha )\) đều song song với \((\beta )\).
C. Trong \((\alpha )\) có chứa hai đường thẳng phân biệt và hai đường thẳng này cùng song song với \((\beta )\) thì \((\alpha )\) và \((\beta )\) song song
D. Qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước đó
Câu 18. Cho lăng trụ \(ABC{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\).Gọi \(G,{G^\prime }\) lần lượt là trọng tâm các tam giác \(ABC{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }.M\) là điểm trên cạnh AC sao cho \(AM = 2MC\). Mệnh đề nào sau đây sai ?
A. \(G{G^\prime }//\left( {AC{C^\prime }{A^\prime }} \right)\)
B. \(G{G^\prime }//\left( {AB{B^\prime }{{\rm{A}}^\prime }} \right)\).
C. Đường thẳng \(M{G^\prime }\) cắt mặt phẳng \(\left( {BCC} \right.\) ‘ \(\left. {{{\rm{B}}^\prime }} \right)\).
D. \(\left( {MG{G^\prime }} \right)//\left( {BC{C^\prime }{B^\prime }} \right)\)
Câu 19. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? (Với giả thiết các đoạn thẳng và đường thẳng không song song hoặc trùng với phương chiếu).
A. Phép chiếu song song bảo toàn thứ tự ba điểm thẳng hàng.
B. Phép chiếu song song không làm thay đổi tỉ số độ dài của hai đoạn thẳng.
C. Hình chiếu của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.
D. Hình chiếu song song của đường thẳng là đường thẳng.
Câu 20. Hình nào sau đây có thể coi là hình biểu diễn của hình thang $A B C D$ có \(AD//BC\),AB=BC=CD=a; AD=2a
A. Hình 2 .
B. Hình 1
C. Hình 3 .
D. Hình 4 .
Câu 21. Cho mặt phẳng (P) và đường thẳng \(d \subset (P)\). Mệnh đề nào sau đây đúng:
A. Nếu \(A \in (P)\) thì \(A \in d\)
B. Nếu \(A \notin d\) thì \(A \notin (P)\)
C. \(\forall A,A \in d \Rightarrow A \in (P)\)
D. Nếu 3 điểm A, B, C cùng thuộc (P) và A, B, C thẳng hàng thì \(A,B,C \in d\)
Câu 22. Mênh đề nào sau đây sai
A. Qua hai đường thẳng không chéo nhau có duy nhất một mă̆t phẳng.
B. Qua hai đương thẳng cắt nhau co duy nhất một mặt phẳng.
C. Qua hai đương thẳng song song có duy nhất một mặt phẳng.
D. Qua một điểm và một đương thẳng không chưa điểm đó co duy nhất một mặt phẳng.
Câu 23. Cho năm điểm A, B, C, D, E sao cho không có bốn điểm nào cung nẳm trên một mặt phẳng. Số hình tứ diện có các đỉnh lấy tử năm điểm đã cho là:
A. Năm.
B. Sáu.
C. Ba.
D. Bốn.
Câu 24. Cho tứ diện A B C D. Trên các cạnh A B, A D lần lượt lấy các điểm M, N sao cho \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AD}} = \frac{1}{3}\). Gọi P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh C D, C B. Mệnh đề nào sau đây đúng
A. Tứ giác M N P Q là một hình thang.
B. Tứ giác M N P Q là hình bình hành.
C. Bốn điểm M, N, P, Q không đồng phẳng.
D. Tứ giác M N P Q không có các cặp cạnh đối nào song song.
Câu 25. Mặt phẳng \((\alpha )\) qua trung điểm của cạnh AB, song song AC và BD cắt tứ diện đều A B C D theo thiết diện là một:
A. Hình chữ nhật.
B. Hình vuông.
C. Hình thoi.
D. Hình thang cân.
Câu 26. Cho hai hình bình hành ABCD và ABEF lần lượt có tâm \({O_1},{O_2}\) và không cùng nằm trong một mặt phẳng. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. \({O_1}{O_2}\) song song với mặt phẳng (CDE).
B. \({O_1}{O_2}\) song song với mặt phẳng (BEC).
C. \({O_1}{O_2}\) song song với mặt phẳng (ADF).
D. \({O_1}{O_2}\) song song với mặt phẳng (BDE).
Câu 28. Cho bốn điểm A, B, C, D không cùng thuộc một mặt phẳng. Trên các đoạn thẳng AB, AC, BD lần lượt lấy các điểm M, N, P sao cho MN không song song với BC. Khi đó giao tuyến của hai mặt phẳng (BCD) và (MNP) không thuộc mặt phẳng:
A. (BCD)
B. (ACD)
C. (MNP)
D. (BCP)
Câu 29. Cho bốn điểm A, B, C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên các đoạn thẳng AB và AD lần lượt lấy các điểm M, N sao cho đường thẳng M N cắt đường thẳng BD tại I. Điểm I thuộc những mặt phẳng :
A. \((ABD),(ACD),(BCD)\)
B. \((ACD),(MNC),(BCD)\)
C. \((ABD),(MNC),(BCD)\)
D. \((ABD),(MNC),(ACD)\)
Câu 30. Trong mặt phẳng \((\alpha )\) cho tam giác ABC. Một điểm S không thuộc \((\alpha )\). Trên cạnh AB lấy một điểm P và trên các đoạn thẳng SA, AB ta lấy lần lượt hai điểm. M, N. sao cho M N không song song với AB. Gọi E, D lần lượt là giao điểm của M N vơi mặt phẳng (SPC) và mặt phẳng (ABC). Trong tam giác AMD có bao nhiêu tứ giác?
A.3
B. 2
C. 5
D. 4
Xem thêm