Chỉ 200k mua trọn bộ Giáo án Kinh tế Pháp luật 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ 20k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Kinh tế Pháp luật 10 Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
– Nêu được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng.
– Nhận biết được vai trò tích cực của tín dụng đối với đời sống của bản thân, gia đình và xã hội.
2. Về năng lực
– Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về tín dụng.
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập.
+ Giải quyết vấn đê’ và sáng tạo ở những tình huống đặt ra trong bài học và trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến hoạt động tín dụng.
– Năng lực đặc thù:
+ Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia hoạt động tín dụng; Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia hoạt động tín dụng; Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức, pháp luật khi tham gia hoạt động tín dụng.
+ Năng lực phát triển bản thân: Nhận thức được vai trò và đặc điểm của tín dụng để chủ động tham gia hoạt động tín dụng thích hợp trong tương lai để phát triển bản thân.
+ Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội: Tìm hiếu, tham gia và vận động người khác tham gia hoạt động tín dụng phù hợp với lứa tuổi.
3. Về phẩm chất
– Trung thực và có trách nhiệm công dân khi tham gia hoạt động tín dụng phù hợp với lứa tuổi.
– Yêu nước, tin tưởng vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10;
– Tranh/ảnh, clip và các mẩu chuyện về tín dụng
– Đồ dùng đơn giản để sắm vai;
– Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng PowerPoint,…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động: mở đầu
a) Mục tiêu. Giới thiệu mục tiêu bài học, nội dung chính của bài học, khai thác vốn sống, trải nghiệm của bản thân HS về chủ đề tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống, tạo hứng thú và những hiểu biết ban đầu của HS về chủ đề bài học mới.
b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, qua việc tìm hiểu về việc vay và gửi tiền ở ngân hàng hãy chia sẻ những hiểu biết của mình về việc đó.
c) Sản phẩm. Thấy được tác dụng của việc vay và gửi tiền ở ngân hàng như
+ Việc gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng mang lại cho người gửi một khoản tiền lãi, đồng thời cung cấp vốn cho người đang cần tiền trong xã hội để sản xuất, kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng,…
+ Gửi và vay ở ngân hàng sẽ yên tâm vì ngân hàng là một tổ chức tín dụng có uy tín.
d) Tổ chức thực hiện
Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, qua việc tìm hiểu về việc vay và gửi tiền ở ngân hàng hãy chia sẻ những hiểu biết của mình về việc đó.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS làm việc cá nhân, hoàn thành nhiệm vụ vào vở, chia sẻ với các bạn xung quanh về nhiệm vụ được giao.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày việc chuẩn bị của bản thân mình
– Các học sinh khác chủ động tìm hiểu, góp ý, bổ sung hoàn thiện
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Giáo viên nhận xét đánh giá về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh
Gv nhấn mạnh:
Tín dụng có vai trò là cầu nối đáp ứng những nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể trong nền kinh tế, góp phần thúc đẩy mọi mặt đời sống xã hội phát triển. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn đặc điểm và vai trò của tín dụng, biết tham gia, sử dụng các dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả và trách nhiệm.
2. Hoạt động: Khám phá
Nội dung 1: Tìm hiểu nội dung: Khái niệm và đặc điểm của tín dụng
a) Mục tiêu. HS nêu được khái niệm, đặc điểm của tín dụng.
b) Nội dung. GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi về trường hợp trong SGK, trả lời câu hỏi:
1/ Nội dung quan hệ vay mượn giữa anh A và ngân hàng là gì? Căn cứ vào những điểu gì để ngân hàng quyết định cho anh A vay tiền?
2/ Trong hợp đồng vay tiền, anh A cam kết phải hoàn trả lại ngân hàng với nội dung như thế nào? Việc hoàn trả này có bắt buộc không? Vì sao?
c) Sản phẩm.
– HS giải thích được nội dung quan hệ giữa anh A và ngân hàng như sau
1/ Nội dung quan hệ vay mượn giữa anh A và ngân hàng là: ngân hàng cho anh A vay 100 triệu để thực hiện dự án trồng rau sạch trong 2 năm với lãi suất ưu đãi.
Ngân hàng chỉ cho vay sau khi xem xét và tin tưởng anh A vì chỉ có tin anh A là người có uy tín, có khả năng trả nợ đúng hạn ngân hàng mới giao tiền cho anh A vay, nếu không rủi ro mất tiền là rất lớn. Sự tin tưởng dựa trên lịch sử tín dụng tốt của anh A trước đây nếu có vay đều trả nợ đúng hạn, mục đích vay và hiệu quả sử dụng vốn cho dự án trồng rau sạch là tốt, anh A có thể trả nợ được khi đến hạn. Ngân hàng cho anh A vay tiền trong 2 năm.
2/ Trong hợp đồng, anh A cam kết sẽ hoàn trả đầy đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì hạn như đã thoả thuận. Việc hoàn trả này là bắt buộc vì nếu không ngân hàng sẽ không thu hồi được tiền vay và bị thua lỗ.
- HS nêu được khái niệm, đặc điểm của tín dụng
d) Tổ chức thực hiện
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 7 trang, trên đây trình bày tóm tắt 2 trang của Giáo án KTPL 10 Kết nối tri thức Bài 8.
Để mua Giáo án Kinh tế Pháp luật lớp 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây