Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Tin học 10 Bài 3: Giới thiệu về máy tính:
Tin học 10 Bài 3: Giới thiệu về máy tính
Phần 1: Lý thuyết Tin học 10 Bài 3: Giới thiệu về máy tính
1. Khái niệm hệ thống tin học
– Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, truyền và lưu trữ thông tin
– Gồm 3 phần: phần cứng, phần mềm, sự quản lí và điều khiển của con người.
2. Sơ đồ cấu trúc của 1 máy tính
– Chức năng của máy tinh: tự động hóa quá trình thu thập, lưu trữ và xử lí thông tin.
– Sơ đồ cấu trúc:
– Các mũi tên là luồng trao đổi dữ liệu giữa các bộ phận.
3. Bộ xử lí trung tâm( CPU – Central Processing Unit)
– CPU là phần quan trọng nhất của máy tính. Đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
– CPU gồm các bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển( CU – Control Unit): điều khiển các bộ phận khác của máy tính làm việc.
+ Bộ số học logic( ALU – Arithmetic⁄ Logic Unit): thực hiện các phép toán số học và xử lí thông tin.
+ Thanh ghi( Register): lưu trữ các lệnh và dữ liệu 1 cách tạm thời.
+ Bộ nhớ truy cập nhanh( Cache): trung gian cho sự truy cập giữ bộ nhớ và thanh ghi.
4. Bộ nhớ trong( Main Memory)
– Là bộ nhớ chính, nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu được xử lí
– Gồm 2 phần:
+ ROM( Read only Memory): chứa 1 số chương trình nạp sẵn, dữ liệu trong ROM không thể xóa được và không bị mất đi khi tắt máy. Có chức năng là kiểm tra các thiết bị và tạo giao tiếp giữa máy tính với chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động.
+ RAM( Random Access Memory): là bộ nhớ có thể đọc, ghi và dữ liệu bị mất đi khi tắt máy. Khi chạy chương trình, máy tính truy cập dữ liệu có trong các ô nhớ, mỗi ô nhớ có 1 địa chỉ riêng biệt để truy cập tới.
5. Bộ nhớ ngoài( Secondary Memory)
– Dùng để lưu trữ dữ liệu lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong
– Dữ liệu tồn tại ngay cả khi đã tắt máy.
– Thường là các đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ flash.
– Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
6. Thiết bị vào( Input Device)
– Dùng để đưa thông tin vào máy tính.
– Ví dụ: chuột, bàn phím, máy quét, webcam
a. Chuột( Mouse)
– Sử dụng thao tác nháy chuột để thực hiện 1 lựa chọn có trong bảng chọn.
– Thay thế 1 số thao tác bàn phím
b. Bàn phím( Keyboard)
– Các phím được chia thành nhóm.
– Một số phím đã được ngầm định chức năng tùy vào từng phần mềm cụ thể.
– Gõ phím thì kí tự trên mặt phím xuất hiện trên màn hình
c. Máy quét( Scanner)
– Là thiết bị cho phép đưa văn bản và hình ảnh vào máy tính.
d. webcame
– Là một camera kĩ thuật số.
– Thu truyền trực tiếp hình ảnh qua mạng đến những máy tính đang kết nối đến máy đó.
7. Thiết bị ra( Output Device)
– Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
– Ví dụ: màn hình, máy in, máy chiều, loa, tai nghe,..
a. Màn hình( Moniter)
– Là tập hợp các điểm ảnh Pixel, mối điểm ảnh có độ sáng và màu sắc khác nhau.
– Chất lượng hình ảnh phụ thuộc vào: độ phân giải và chế độ màu.
b. Máy in( Printer)
– Dùng để in thông tin ra giấy
– Có các loại như in đen – trắng, in màu.
c. Máy chiếu( Projecter)
– Dùng để hiển thị thông tin trên màn hình lên màn ảnh rộng
d. Loa và tai nghe( Speaker and Headphone)
– Đưa dữ liệu âm thanh ra môi trường bên ngoài.
e. Modem
– Dùng để truyền dư liệu giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền.
– Ví dụ: điện thoại
8. Hoạt động của máy tính
– Máy tính hoạt động theo 1 dãy lệnh cho trước( chương trình) mà không cần sự tham gia trực tiếp của con người.
– Nguyên lí lưu trữ chương trình: lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.
– Nguyên lí truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
– Nguyên lí Phôn Nôi-man: Mã hóa nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo đia chỉ tạo thành 1 nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man.
Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10 Bài 3: Giới thiệu về máy tính
Câu 1: Thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra:
A. Máy chiếu
B. Màn hình
C. Modem
D. Webcam
Đáp án : C
Giải thích :
Modem là thiết bị dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền vì vậy modem vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra.
Câu 2: ROM là bộ nhớ dùng để:
A. Chứa hệ điều hành MS DOS
B. Người dùng có thể xóa hoặc cài đặt chương trình vào
C. Chứa các dữ liệu quan trọng
D. Chứa các chương trình hệ thống được hãng sản xuất cài đặt sẵn và người dùng thường không thay đổi được
Đáp án : D
Giải thích :
ROM (Read Only Memory – Bộ nhớ chỉ đọc) là bộ nhớ dùng để chứa các chương trình hệ thống được hãng sản xuất cài đặt sẵn và người dùng thường không xóa được.
Câu 3: Bộ nhớ ngoài bao gồm những thiết bị:
A. Đĩa cứng, đĩa mềm
B. Các loại trống từ, băng từ
C. Đĩa CD, flash
D. Tất cả các thiết bị nhớ ở trên
Đáp án : D
Giải thích :
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong bao gồm những thiết bị đĩa cứng, đĩa mềm, các loại trống từ, băng từ, đĩa CD, flash.
Câu 4: Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện:
A. Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết
B. Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất
C. Thông tin trên đĩa sẽ bị mất
D. Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình
Đáp án : B
Giải thích :
Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện thì thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất vì các chương trình trong ROM thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động.
Câu 5: Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa:
A. Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứng
B. Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứng
C. Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM
D. Tuỳ theo sự lắp đặt
Đáp án : D
Giải thích :
Một hệ thống máy tính có thể có một hoặc nhiều ổ đĩa tùy thuộc vào sự sắp đặt của con người.
Câu 6: Các lệnh và dữ liệu của chương trình đang thực hiện được lưu trên thiết bị:
A. ROM
B. RAM
C. Băng từ
D. Đĩa từ
Đáp án : B
Giải thích :
RAM (Random Access Memory – Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên) là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc. Khi tắt máy, dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.
Câu 7: Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm:
A. CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra
B. Bàn phím và con chuột
C. Máy quét và ổ cứng
D. Màn hình và máy in
Đáp án : A
Giải thích :
Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm: CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra. Trong đó CPU là thành phần quan trọng nhất trong máy tính, nó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.
Câu 8: Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) bao gồm:
A. Thanh ghi và ROM
B. Thanh ghi và RAM
C. ROM và RAM
D. Cache và ROM
Đáp án : C
Giải thích :
Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí bao gồm: ROM và RAM
Câu 9: Chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu sau:
A. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, chuột, loa
B. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, màn hình, máy in
C. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, máy quét (máy Scan)
D. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, màn hình
Đáp án : C
Giải thích :
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính như màn hình, loa, máy in, máy chiếu…
Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính như bàn phím, chuột, máy quét…
Câu 10: Hệ thống tin học gồm các thành phần:
A. Người quản lí, máy tính và Internet
B. Sự quản lí và điều khiển của con người, phần cứng và phần mềm
C. Máy tính, phần mềm và dữ liệu
D. Máy tính, mạng và phần mềm
Đáp án : B
Giải thích :
Hệ thống tin học gồm các thành phần:
+ Phần cứng gồm máy tính và một số thiết bị liên quan
+ Phần mềm gồm các chương trình.
+ Sự quản lí và điều khiển của con người.
Xem thêm