Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 19: Quá trình tổng hợp, phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng
Giải Sinh học 10 trang 116 Cánh diều
Mở đầu 1 trang 116 Sinh học 10: Rau, củ muối chua (hình 19.1) là sản phẩm của quá trình chuyển hóa nào?
Hướng dẫn giải:
Rau, củ quả muối là ứng dụng của quá trình lên men, trong quá trình này các vi khuẩn và nấm men chuyển hóa đường thành acid lactic.
Trả lời:
Rau, củ muối chua là sản phẩm của quá trình lên men để chuyển hóa đường thành acid lactic.
Mở đầu 2 trang 116 Sinh học 10: Để có sản phẩm muối chua ngon thì cần lưu ý những yếu tố nào?
Trả lời:
Để có sản phẩm muối chua ngon thì cần lưu ý các yếu tố: nhiệt độ, lượng đường, lượng muối phù hợp để tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động của vi sinh vật.
I. Quá trình tổng hợp ở vi sinh vật
Câu hỏi 1 trang 116 Sinh học 10: Nêu vai trò của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật.
Hướng dẫn giải:
Quá trình tổng hợp tạo ra năng lượng và các vật liệu cho hoạt động sống của vi sinh vật.
Trả lời:
Vai trò của quá trình tổng hợp:
Hình thành các hợp chất (vật liệu) để xây dựng và duy trì các hoạt động của vi sinh vật, đồng thời cũng là quá trình vi sinh vật tích lũy năng lượng.
Câu hỏi 2 trang 116 Sinh học 10: Quang tổng hợp ở vi sinh vật có điểm gì giống và khác với quang hợp ở thực vật?
Hướng dẫn giải:
– Một số vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời.
Trả lời:
So sánh quang tổng hợp ở vi sinh vật và ở thực vật
Câu hỏi 3 trang 116 Sinh học 10: Nêu vai trò của những vi sinh vật có khả năng quang tổng hợp.
Hướng dẫn giải:
– Một số sinh vật quang hợp có thể thải O2 cung cấp cho hoạt động sống của các sinh vật trên Trái Đất.
Trả lời:
Vai trò của những vi sinh vật có khả năng quang tổng hợp:
– Tạo ra hợp chất hữu cơ cho sinh giới.
– Cung cấp O2 cho các sinh vật trên Trái Đất.
– Được sử dụng để sản xuất thực phẩm, dược phẩm, nhiên liệu.
Câu hỏi 4 trang 116 Sinh học 10: Tổng hợp amino acid và protein có vai trò gì với vi sinh vật? Con người đã khai thác khả năng này của vi sinh vật để làm gì?
Hướng dẫn giải:
Một số vai trò của protein: xúc tác, vận tải, vận động, bảo vệ, truyền xung thần kinh, chống đỡ cơ học,….
Trả lời:
– Protein ở vi sinh vật phần lớn có vai trò xúc tác, còn lại có vai trò tham gia hình thành cấu trúc tế bào vi sinh vật.
– Con người ứng dụng vi sinh vật để sản xuất ra amino acid như:
+ Sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum.
+ Sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum.
+ Sản xuất protein nhờ nấm men S.cerevisiae.
Giải Sinh học 10 trang 117 Cánh diều
Câu hỏi 5 trang 117 Sinh học 10: Tổng hợp polysaccharide có ý nghĩa gì đối với vi sinh vật?
Hướng dẫn giải:
Vai trò của polysaccharide trong tế bào: dự trữ năng lượng cho hoạt động của tế bào, cấu trúc tế bào, gắn kết các thành phần của tế bào.
Trả lời:
Polysaccharide được sử dụng làm nguyên liệu xây dựng tế bào (ví dụ: thành tế bào, tinh bột) hoặc chất dự trữ cho tế bào (ví dụ: glycogen, tinh bột).
Vận dụng 1 trang 117 Sinh học 10: Tại sao nên sử dụng nhựa phân hủy sinh học ví dụ như polyhydroxyalkanoate để thay thế nhựa hoá dầu?
Hướng dẫn giải:
Một số tác hại của nhựa hóa dầu:
– Khó tái chế, khó phân hủy nên gây ô nhiễm môi trường.
– Có thể gây hại cho sức khỏe con người.
Trả lời:
Nên sử dụng nhựa phân hủy sinh học ví dụ như polyhydroxyalkanoate để thay thế nhựa hoá dầu vì chúng có khả năng phân hủy sinh học nên ít gây hại đến môi trường và sức khỏe con người.
Câu hỏi 6 trang 117 Sinh học 10: Nêu vai trò của lipid đối với tế bào vi sinh vật.
Hướng dẫn giải:
Một số vai trò của lipit: tham gia cấu trúc màng tế bào, cung cấp nhiên liệu cho hoạt động sống của tế bào, chất mang điện tử,….
Trả lời:
Đối với tế bào vi sinh vật, lipit có vai trò trong việc tham gia xây dựng cấu trúc tế bào, đặc biệt là màng tế bào; dự trữ carbon và năng lượng.
Câu hỏi 7 trang 117 Sinh học 10: Kháng sinh có vai trò gì đối với chính các vi sinh vật tổng hợp ra nó.
Hướng dẫn giải:
Kháng sinh có vai trò tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của một số vi khuẩn.
Trả lời:
Kháng sinh được tạo ra từ vi sinh vật giúp chúng ức chế sự phát triển của các sinh vật khác, giúp chúng sử dụng tối đa dinh dưỡng có trong môi trường.
Vận dụng 2 trang 117 Sinh học 10: Khi sử dụng kháng sinh để chữa bệnh, chúng ta cần lưu ý điều gì?
Hướng dẫn giải:
Kháng sinh là thuốc tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn, từ đó giảm đáp ứng viêm gây ra bởi vi khuẩn. Mỗi loại kháng sinh có thể tiêu diệt một số loại vi khuẩn nhất định.
Trả lời:
Khi sử dụng kháng sinh để chữa bệnh, chúng ta cần sử dụng đúng loại kháng sinh và liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
II. Quá trình phân giải ở vi sinh vật
Giải Sinh học 10 trang 118 Cánh diều
Câu hỏi 8 trang 118 Sinh học 10: Sản phẩm của quá trình phân giải protein là gì? Vi sinh vật sử dụng các sản phẩm đó cho những hoạt động nào tiếp theo?
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật phân giải protein thành các amino acid, các amino acid này sẽ được tổng hợp thành các protein mới và cung cấp năng lượng cho tế bào.
Trả lời:
– Sản phẩm của quá trình phân giải protein là amino acid.
– Vi sinh vật sử dụng amino acid để tổng hợp các phân tử protein mới, khử amin chuyển hóa thành các hợp chất hữu cơ hoặc oxi hóa để giải phóng năng lượng.
Câu hỏi 9 trang 118 Sinh học 10: Nêu vai trò của vi sinh vật trong quá trình sản xuất nước tương và nước mắm.
Hướng dẫn giải:
Trong nước tương và nước mắm có nhiều acid amin như vali, leucin, methionin,…. được phân giải từ protein cá hoặc đậu tương.
Trả lời:
Vi sinh vật trong quá trình sản xuất nước tương và nước mắm có vai trò phân giải các protein có trong cá, đậu tương thành các amino acid.
Câu hỏi 10 trang 118 Sinh học 10: Nêu ý nghĩa của quá trình phân giải polysaccharide đối với vi sinh vật.
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật phân giải các polysaccharide thành các phân tử đường. Các phân tử đường là thành phần cấu tạo quan trọng của nhiều phân tử như acid nucleic, coenzyme, polysaccharide,…..
Trả lời:
Ý nghĩa của quá trình phân giải saccharide đối với vi sinh vật: Quá trình phân giải saccharide cung cấp nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc chuyển hóa tiếp thành năng lượng, các chất hữu cơ.
Câu hỏi 10 trang 118 Sinh học 10: Con người đã ứng dụng khả năng phân giải polysaccharide của vi sinh vật để làm gì?
Trả lời:
Con người đã ứng dụng khả năng phân giải polysaccharide của vi sinh vật để sản xuất sữa chua, sản xuất lactic acid; muối chua rau, củ, thịt,…; sản xuất ethanol sinh học.
Giải Sinh học 10 trang 119 Cánh diều
Vận dụng 3 trang 119 Sinh học 10: Vì sao trong quá trình muối chua rau, củ, quả, người ta thường bổ sung thêm đường?
Hướng dẫn giải:
Trong quá trình muối chua rau, củ, quả, các vi khuẩn phân giải polysaccharide thành các phân tử đường, sau đó lên men để chuyển hóa đường thành acid lactic.
Trả lời:
Trong quá trình muối chua rau, củ, quả, người ta thường bổ sung thêm đường để tạo môi trường cho các vi khuẩn lactic phát triển thuận lợi, thúc đẩy quá trình phân giải polysaccharide.
Câu hỏi 12 trang 119 Sinh học 10: Nêu những lợi ích và tác hại của quá trình phân giải nhờ vi sinh vật.
Hướng dẫn giải:
Bên cạnh những lợi ích được ứng dụng trong cuộc sống của con người như tạo ra các nguyên – vật liệu, các vi sinh vật còn có thể tác động xấu đến sức khỏe và các vật dụng của con người.
Trả lời:
– Lợi ích: Góp phần khép kín vòng tuần hoàn các chất trong tự nhiên, được ứng dụng trong xử lý ô nhiễm môi trường, tạo ra các sản phẩm hữu ích như hóa chất, nguyên liệu, nhiên liệu.
– Tác hại: Có thể gây hại đến lương thực, thực phẩm; làm các vật dùng, đồ gỗ bị hư hỏng và mất mỹ quan,….
Vận dụng 4 trang 119 Sinh học 10: Kể thêm một số sản phẩm ứng dụng vai trò phân giải của vi sinh vật mà em biết.
Hướng dẫn giải:
Người ta ứng dụng vai trò phân giải của vi sinh vật để tạo thức ăn cho người và động vật, phân giải một số chất gây ô nhiễm môi trường,…
Trả lời:
Một số ứng dụng vai trò phân giải của vi sinh vật:
– Tham gia quá trình tạo thức ăn cho gia súc.
– Được sử dụng để chế tạo các chế phẩm sinh học thân thiện với môi trường như khử mùi, thông tắc, phân hủy chất thải,….
– Ứng dụng trong công nghiệp thuộc da, giúp làm sạch lông động vật.
– Cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng.
– Tạo môi trường phát triển cho các loại nấm ăn.
Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 18: Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Bài 20: Thành tựu của công nghệ vi sinh vật và ứng dụng của vi sinh vật
Bài 21: Khái niệm, cấu tạo và chu trình nhân lên củ virus
Bài 22: Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus