Giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Khởi động trang 41 Công nghệ 10: Quan sát hình 8.1 và cho biết, người công nhân dựa vào đâu để có thể gia công chi tiết máy đúng như ý tưởng của người thiết kế?
Trả lời:
Người công nhân dựa vào bản vẽ kĩ thuật để có thể gia công chi tiết máy đúng như ý tưởng của người thiết kế.
I. Khái niệm, vai trò của bản vẽ kĩ thuật.
1. Khái niệm bản vẽ kĩ thuật
Câu hỏi 1 trang 41 Công nghệ 10: Quan sát hình 8.2 và cho biết bản vẽ kĩ thuật trình bày những thông tin gì?
Trả lời:
Bản vẽ kĩ thuật trình bày những thông tin về: hình dạng, kích thước, đặc điểm của vật thể dưới dạng hình vẽ và các kí hiệu theo một quy tắc thống nhất .
Câu hỏi 2 trang 41 Công nghệ 10: Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật?
Trả lời:
Phải quy định các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật vì:
Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật và đã trớ thành “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
2. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật
Luyện tập trang 42 Công nghệ 10: Hãy kể tên một số bản vẽ kĩ thuật mà em biết trong cuộc sống hàng ngày.
Trả lời:
Tên một số bản vẽ kĩ thuật mà em biết trong cuộc sống hằng ngày:
Bản vẽ nhà, bản vẽ thiết kế máy, bản vẽ chế tạo máy, bản vẽ cơ khí, bản vẽ chi tiết máy, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ hình cắt, bản vẽ thi công, bản vẽ sử dụng,…
II. Tiêu chuẩn cơ bản về trình bày bản vẽ kĩ thuật
1. Khổ giấy
Câu hỏi trang 42 Công nghệ 10: Khung tên được đặt ở vị trí nào của bản vẽ?
Trả lời:
Khung tên được đặt ở vị trí góc phải phía dưới bản vẽ.
2. Nét vẽ
3. Tỉ lệ
Câu hỏi trang 43 Công nghệ 10: Tại sao phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ hình 8.2 có tỉ lệ như thế nào?
Trả lời:
– Phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật vì kích thước vật thể thực tế nếu quá lớn; không phải vật thể nào cũng thể hiện được đúng y chang chính xác vào trong bản vẽ. Vậy nên cần phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật.
– Bản vẽ hình 8.2 có tỉ lệ 1:1
4. Chữ viết
5. Ghi kích thước
Câu hỏi trang 44 Công nghệ 10: Quan sát bản vẽ kĩ thuật hình 8.2 và hình 8.5 cho biết:
Loại nét vẽ sử dụng khi ghi kích thước.
Đường gióng, đường kích thước được vẽ như thế nào so với đoạn cần ghi kích thước?
Ghi kích thước đoạn thẳng, kích thước cung tròn và kích thước đường tròn khác nhau ở điểm gì?
Trả lời:
– Loại nét vẽ sử dụng khi ghi kích thước: nét liền mảnh
– Đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh và vượt qua đường kích thước từ 2mm đến 4mm, thường được kẻ vuông góc với đường kích thước ; đường kích thước được vẽ thường song song với kích thước được ghi; ở đầu mút thường có vẽ mũi tên.
– Ghi kích thước đoạn thẳng, kích thước cung tròn và kích thước đường tròn khác nhau ở điểm: khi ghi kích thước đường tròn, cung tròn, trước con số ghi kích thước đường trofnn ghi kí hiệu Ø và bán kính cung tròn ghi kí hiệu R
Luyện tập trang 44 Công nghệ 10: Vẽ khung vẽ, khung tên lên khổ giấy A4.
Trả lời:
Vận dụng 1 trang 44 Công nghệ 10: Hãy tìm hiểu và giải thích kí hiệu: TCVN 7285:2003 (ISO 5457:1999)
Trả lời:
Kí hiệu: TCVN 7285 : 2003 nghĩa là tiêu chuẩn việt nam quy định về khổ giấy và cách trình bày tờ giấy vẽ dùng cho các bản vẽ kĩ thuật trong mọi lĩnh vực.
Vận dụng 2 trang 44 Công nghệ 10: Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật và cho biết bản vẽ đó được sử dụng trong lĩnh vực nào?
Trả lời:
Sưu tầm:
Bản vẽ kĩ thuật mặt bằng trệt của biệt thự sử dụng trong lĩnh vực kiến trúc.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Ôn tập chủ đề 2: Đổi mới công nghệ
Bài 9: Hình chiếu vuông góc
Bài 10: Mặt cắt và hình cắt
Bài 11: Hình chiếu trục đo