Tin học lớp 10 Bài 3: Thực hành làm quen và khám phá Python
Bài 1. Tổng bình phương ba số
Em hãy gán giá trị số nguyên cho ba biến tương ứng a, b, c mỗi giá trị có thể là số dương, số âm hoặc bằng 0 và có số chữ tùy ý. Viết chương trình đưa ra màn hình tổng ba số và tổng bình phương ba số đó.
Gợi ý:
Có thể giải bài toán trên theo chế độ thoại (ở cửa sổ Shell) hoặc chế độ soạn thảo (ở cửa sổ Code).
Chế độ đối thoại: Trong cửa sổ Shell, soạn thảo các câu lệnh như sau:
Hình 3.1: Chế độ đối thoại
Chế độ soạn thảo: Vài mục File, chọn New File và soạn thảo chương trình như Hình 3.2a lưu lại với tệp có đuôi “.py”, vào mục Run, chọn Run module để thực hiện chương trình và có kết quả như hình 3.2b.
Hình 3.2: Chế độ soạn thảo
Em hãy thực hiện chương trình với một bộ dữ liệu khác nhau.
Bài 2. Làm quen với hai cửa sổ lập trình của Python
Lần lượt theo các yêu cầu a, b và c sau đây, em hãy viết chương trình để trả lời được câu hỏi trong bài toán Tìm số lượng bi.
Tìm số lượng bị
Có hai hộp đựng sẵn các viên bi. Hộp thứ nhất được dán nhãn là A, trong hộp có 20 viên bi. Hộp thứ hai được dán là B, trong hộp có 100 viên bi. Thực hiện thao tác sau: Lấy 5 viên bị ra khỏi hộp A, sau đó lấy khỏi hộp B số bi bằng số bi còn lại trong hộp A.
Hãy cho biết số bị trong hộp B sau khi thực hiện thao tác trên.
Yêu cầu a: Trong cửa sổ Shell, viết chương trình để máy tính thực hiện mỗi câu lệnh ngay sau khi gõ câu lệnh đó vào.
Yêu cầu b: Trong cửa sổ Code viết chương trình và lưu tệp chương trình với tên là “Tim-so-bi.py”. Chạy chương trình đó để so sánh với kết quả ở yêu cầu a.
Yêu cầu c: Sửa chương trình trong tệp “Tim-so-bi.py” với dữ liệu ban đầu là: hộp A có 30 viên bị, hộp B có 50 viên bi. Chạy lại chương trình để nhận kết quả với dữ liệu đầu vào mới.
Hướng dẫn:
– Yêu cầu a, viết câu lệnh:
– Yêu cầu b, chạy chương trình:
– Yêu cầu c, sửa chương trình:
Kết quả
Bài 3. Làm quen với thông báo lỗi của Python
Python phân biệt chữ hoa và thường, nên chương trình sau có lỗi.
Hình 3.3: Chương trình có lỗi
Em hãy thực hiện chương trình này xem Python phản hồi thế nào.
Hướng dẫn:
– Gõ chương trình trong Hình 3.3 và chạy chương trình để xem Python phản hồi.
Python phân biệt chữ hoa, chữ thường nên khi khai báo biến “n = 20”, rồi thực hiện lệnh in “print(N)” thì Python không nhận biết được biến “N”. Do đó, Python báo lỗi “name ‘N’ is not defined – biến N chưa được định nghĩa”.
Bài 4. Tìm hiểu Python sử dụng màu sắc trong chương trình
Em hãy tìm hiểu và cho biết màu sắc của những thành phần sau đây trong chương trình:
– Câu lệnh print().
– Thông báo lỗi Python đưa ra.
– Đoạn chữ nằm giữa cặp dấu nháy đơn (hoặc nháy kép).
– Kết quả đưa ra màn hình.
Em có thích Python dùng các màu khác nhau như thế không? Theo em, điều đó giúp gì cho người lập trình.
Hướng dẫn:
– Câu lệnh print() màu xanh tím
– Thông báo lỗi Python đưa ra màu đỏ.
– Đoạn chữ nằm giữa cặp dấu nháy đơn (hoặc nháy kép) màu xanh lá cây.
– Kết quả đưa ra màn hình, chữ màu xanh nước biển.
⇒ Python đưa ra các màu sắc khác nhau giúp người lập trình thuận tiện hơn trong quá trình lập trình, dễ dàng tìm lỗi.
Bài 5. Làm quen với nhập dữ liệu vào một dòng chữ
Hai đoạn chương trình ở Hình 3.4 có cùng mục đích: nhập vào từ bàn phím tên của một người và in ra màn hình lời chào cho người đó.
Hình 3.4: Hai chương trình trên hai ngôn ngữ
Em hãy viết thêm vào chương trình Python, để khi chạy chương trình đó ta được dòng chữ hướng dẫn nhập dữ liệu và sau khi nhập dữ liệu vào, máy tính sẽ hiển thị giá trị vừa nhập.
Hướng dẫn:
Chương trình
Kết quả
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Tin học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Biến, phép gán và biểu thức số học
Lý thuyết Bài 3: Thực hành làm quen và khám phá Python
Lý thuyết Bài 4: Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào – ra đơn giản
Lý thuyết Bài 5: Thực hành viết chương trình đơn giản
Lý thuyết Bài 6: Câu lệnh rẽ nhánh
Lý thuyết Bài 7: Thực hành câu lệnh rẽ nhánh