Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 29: Nhận biết lỗi chương trình
Phần 1. Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 29: Nhận biết lỗi chương trình
Câu 1. Chương trình sau thông báo lỗi gì?
>>>n = int(input(“Nhập n: “))
>>>Nhập n: a
A. Type Error.
B. NameError.
C. SyntaxError.
D. ValueError.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chương trình thông báo lỗi nhập dữ liệu không đúng khuôn dạng.
Câu 2. Chương trình sau thông báo lỗi gì?
lst = [1, 2, 3, 4, 5]
for i in range(10):
print(lst[i])
A. IndexError.
B. NameError.
C. SyntaxError.
D. ValueError.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Chỉ số vượt quá giới hạn cho phép.
Câu 3. Chương trình sau thông báo lỗi gì?
lst = [10, 20, 30, 40]
print(lst[6])
A. NameError.
B. SyntaxError.
C. ValueError.
D. IndexError.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chỉ số vượt quá giới hạn cho phép.
Câu 4. Chương trình sau mắc lỗi gì?
#Tính tích của 3 số nguyên dương đầu tiên.
>>>s = 1
>> for i in range(3)
>>>s = s * i
>>>print(s)
0
A. Lôgic.
B. Sai cú pháp.
C. Lỗi ngoại lệ.
D. Không có lỗi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Chương trình vẫn chạy nhưng kết quả bị sai, không thực hiện đúng yêu cầu bài toán đặt ra.
Câu 5. Mã lỗi ngoại lệ của lệnh sau là float(“2 + 3”)
A. IndexError.
B. TypeError.
C. ValueError.
D. SyntaxError.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Lỗi liên quan đến giá trị đối tượng khi thực hiện chuyển kiểu dữ liệu.
Câu 6. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Có thể phân biệt lỗi chương trình Python làm ba loại.
B. Khi có lỗi sai cú pháp, chương trình lập tức dừng và thông báo lỗi.
C. Lỗi ngoại lệ là lỗi không thể thực hiện một lệnh trong chương trình.
D. Cách xử lí các loại lỗi giống nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cách xử lí các lỗi khác nhau đối với mỗi loại.
Câu 7. Số phát biểu đúng trong cac phát biểu sau là:
1) Chương trình chạy khi lỗi lôgic xảy ra
2) Khi có lỗi sai cấu trúc ngôn ngữ, chương trình vẫn chạy.
3) Khi có lỗi ngoại lệ, chương trình dừng và thông báo lỗi.
4) Mã lỗi ngoại lệ trả lại gọi là mã lỗi ngoại lệ.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng: 1, 3, 4.
Câu 8. Điền vào “…” hoàn thành phát biểu sau: “Chương trình chạy không lỗi ngoại lệ nhưng kết quả đưa ra …. Đây là lỗi … bên trong chương trình.”
A. sai, lôgic.
B. đúng, Syntax Error.
C. đúng, lôgic.
D. sai, ngoại lệ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Chương trình chạy không lỗi ngoại lệ nhưng kết quả đưa ra sai, không chính xác. Đây là lỗi lôgic bên trong chương trình.
Câu 9. Chương trình sau thông báo lỗi gì?
for i in range(10) print(i)
A. Type Error.
B. NameError.
C. SyntaxError.
D. ValueError.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Sai cú pháp câu lệnh: SyntaxError
Câu 10. Chương trình sau thông báo lỗi gì?
n = 5
for i in range(n):
prin(t)
A. Type Error.
B. NameError.
C. SyntaxError.
D. ValueError.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Từ khoá print viết sai chính tả.
Câu 11. Mã lỗi nào được đưa ra khi lệnh thực hiện phép chia cho giá trị 0
A. ZeroDivisionError.
B. TypeError.
C. ValueError.
D. SyntaxError.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Mã lỗi ZeroDivisionError được đưa ra khi lệnh thực hiện phép chia cho giá trị 0.
Câu 12. Khi dòng lệnh thụt vào không thẳng hàng chương trình đưa ra mã lỗi ngoại lệ nào?
A. ZeroDivisionError.
B. TypeError.
C. IndentationError.
D. SyntaxError.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khi dòng lệnh thụt vào không thẳng hàng hoặc không đúng vị trí chương trình đưa ra mã lỗi IndentationError.
Câu 13. Mã lỗi ngoại lệ của lệnh sau là
s = “12” + 12
A. ZeroDivisionError.
B. TypeError.
C. IndentationError.
D. SyntaxError.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
TypeError là lỗi kiểu dữ liệu khi lệnh tính một biểu thức số có một toán hạng không phải là số.
Câu 14. Mã lỗi nào được đưa ra khi lệnh gọi một hàm nhưng không có hàm đó
A. ZeroDivisionError.
B. TypeError.
C. IndentationError.
D. NameError.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Lỗi xảy ra khi chương trình muốn tìm một tên nhưng không tìm thấy
Câu 15. Dòng lệnh sau bị lỗi gì?
>> >A = [1, 2]
>>>A[0.5]
A. Lỗi lôgic.
B. Lỗi ngoại lệ.
C. Lỗi cú pháp.
D. Không có lỗi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Mã lỗi trong trường hợp này là TypeError do chỉ số phải mang kiểu nguyên.
Phần 2. Lý thuyết Tin học 10 Bài 29: Nhận biết lỗi chương trình
1. Nhận biết lỗi chương trình
– Có thể phân biệt lỗi chương trình Python làm ba loại:
1. Lỗi khi có lệnh viết sai cú pháp hoặc sai cấu trúc ngôn ngữ Python quy định. Chương trình sẽ lập tức dừng và thông báo lỗi Syntax Error.
Ví dụ 1: Sai cú pháp lệnh
2. Lỗi khi không thể thực hiện một lệnh trong chương trình. Chương trình dừng lại và thông báo một mã lỗi. Lỗi này gọi lỗi ngoại lệ (Exceptions Error), mã lỗi trả lại gọi là mã lỗi ngoại lệ.
Ví dụ 2: Người dùng nhập sai dữ liệu
3. Chương trình chạy không lỗi ngoại lệ, nhưng kết quả đưa ra sai, không chính xác. Đây là lỗi lôgic bên trong chương trình.
Ví dụ 3: Chương trình thông báo lỗi chỉ số vượt quá giới hạn cho phép
Chương trình:
Khi chạy chương trình sẽ báo lỗi:
Ví dụ 4: Chương trình có lỗi lôgic
Chương trình cho kết quả là 3 mà kết quả đúng là 1 + 2 + 3 = 6. Lí do là hàm range(3) trả lại vùng giá trị là 0, 1, 2 chứ không phải 1, 2, 3.
– Với mỗi loại lỗi, cách xử lí và kiểm soát lỗi sẽ khác nhau.
2. Một số lỗi ngoai lệ thường gặp
Bảng 1: Một số lỗi ngoại lệ thường gặp
Mã lỗi ngoại lệ |
Mô tả lỗi |
ZeroDivisionError |
Khi thực hiện lệnh phép chia cho 0. |
IndexError |
Lệnh cố gắng truy cập phần tử của danh sách nhưng chỉ số vượt quá giới hạn. |
NameError |
Chương trình muốn tìm một tên nhưng không thấy. Ví dụ lệnh gọi một hàm nhưng không có hàm đó. |
TypeError |
Lỗi kiểu dữ liệu. – Lệnh truy cập một phần tử của danh sách những chỉ số không là số nguyên. – Lệnh tính biểu thức số nhưng toán hạng không phải là số. |
ValueError |
Lỗi liên quan đến giá trị của đối tượng. Lỗi khi thực hiện lệnh chuyển đổi kiểu dữ liệu, đổi số của hàm có giá trị mà hàm không hỗ trợ. Ví dụ lệnh int(“1.55”). |
IndentationError |
Lỗi khi các dòng lệnh thụt vào không hàng hoặc không đúng vị trí. |
SyntaxError |
Lỗi cú pháp. |
3. Thực hành:Lập trình và kiểm tra khả năng sinh lỗi của chương trình
Nhiệm vụ 1: Viết chương trình nhập các số nguyên m, n từ bàn phím, cách nhau bằng dấu cách. Chương trình đưa ra tổng, hiệu, thương của hai số đã nhập.
Hướng dẫn.
Dùng lệnh input() để nhập dữ liệu và int() để chuyển đổi sang kiểu số nguyên, split() tách xâu con. Kết quả thu được sẽ chuyển đổi thành hai số m, n bằng lệnh int().
Nhập chương trình sau và kiểm tra khả năng sinh lỗi khi chạy chương trình:
Kiểm tra khả năng sinh lỗi của chương trình:
– Các số m, n khi nhập không là số nguyên.
– Giữa m, n không có dấu cách.
– Số n nhập vào là số 0.
Nhiệm vụ 2: Viết chương trình nhập số tự nhiên n và nhập lần lượt số nguyên đưa vào danh sách số A. Sau khi nhập xong in danh sách A ra màn hình.
Hướng dẫn
Nhập chương trình sau và kiểm tra khả năng sinh lỗi:
– Khả năng sinh lỗi:
+ Số n nhập vào không là số nguyên.
+ Mỗi số hạng của danh sách nhập vào không là số nguyên.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 28: Phạm vi của biến
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 29: Nhận biết lỗi chương trình
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 30: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 33: Nghề thiết kế đồ hoạ máy tính
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 34: Nghề phát triển phần mềm