Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 26: Hàm trong Python
Phần 1. Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 26: Hàm trong Python
Câu 1. Kết quả của chương trình sau là:
def Kieu(Number):
return type(Number);
print(Kieu (5.0))
A. 5.
B. float.
C. Chương trình bị lỗi.
D. int.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Truyền 5.0 vào hàm Kieu(Number)ta được kết quả là type(5.0) = float.
Câu 2. Hàm sau có chức năng gì?
def sum(a, b):
print(“sum = ” + str(a + b))
A. Trả về tổng của hai số a và b được truyền vào.
B. Trả về hai giá trị a và b.
C. Tính tổng hai số a và b.
D. Tính tổng hai số a và b và hiển thị ra màn hình.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong hàm sum() có câu lệnh print(“sum = ” + str(a + b)) tính tổng của 2 số và hiển thị ra màn hình.
Câu 3. Điền vào (…) để tìm ra số lớn nhất trong 3 số nhập vào:
def find_max(a, b, c):
max = a
if (…): max = b
if (…): max = c
return max
A. max < b, max < c.
B. max <= b, max < c.
C. max < b, max <= c.
D. max <= b, max <= c.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Kiểm tra hai điều kiện max < b, max < c để tìm ra số lớn nhất.
Câu 4. Chương trình sau ra kết quả bao nhiêu?
def get_sum(num):
tmp = 0
for i in num:
tmp += i
return tmp
result = get_sum(1, 2, 3, 4, 5)
print(result)
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hàm tính tổng các số của mảng và kết quả là 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15.
Câu 5. Chương trình sau bị lỗi ở dòng lệnh thứ bao nhiêu?
a = “Hello Guy!”
def say(i):
return a + i
say(3)
print(a)
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. Không có dòng lệnh bị lỗi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Không thể thực hiện phép nỗi chuỗi giữa chuỗi a và số nguyên i = 3
Câu 6. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Lệnh print() thực hiện việc in ra màn hình.
B. Lệnh input() thực hiện yêu cầu nhập vào một biểu thức, số hay một xâu bất kì.
C. Lệnh type() trả lại kiểu dữ liệu của biểu thức trong ngoặc.
D. Lệnh str() chuyển đối tượng đã cho thành chuỗi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Lệnh input() thực hiện yêu cầu nhập vào một xâu bất kì.
Câu 7. Số phát biểu đúng trong số phát biểu sau:
1) Python cung cấp sẵn nhiều hàm thực hiện những công việc khác nhau cho người dùng tuỳ ý sử dụng.
2) Lệnh float() chuyển đối tượng đã cho thành kiểu số thực.
3) Lệnh int trả về số nguyên từ số hoặc chuỗi biểu thức.
4) Trong python, người dùng chỉ được sử dụng các hàm có sẵn được xây dựng.
5) Người dùng có thể xây dựng thêm một số hàm mới.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các phát biểu đúng: 1, 2, 3, 5.
4) Vì người dùng có thể xây dụng thêm một số hàm mới.
Câu 8. Phát biểu đúng trong các phát biểu sau là:
A. Lệnh float() trả về số nguyên từ số hoặc chuỗi biểu thức.
B. Có ít hàm có sẵn được xây dựng trong python.
C. Lệnh bool() chuyển một giá trị sang Boolean.
D. Lệnh input() có thể nhập vào một số nguyên mà không cần chuyển đổi kiểu.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Lệnh bool() chuyển một giá trị sang Boolean.
Câu 9. Chương trình sau cho kết quả là bao nhiêu?
def chao(ten):
“””Hàm này dùng để
chào một người được truyền
vào như một tham số”””
print(“Xin chào, ” + ten + “!”)
chao(‘Xuan’)
A. “Xin chào”.
B. “Xin chào, Xuan!”.
C. “Xin chào!”.
D. Câu lệnh bị lỗi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hàm chào gồm tên hàm, tham số của hàm, mô tả hàm và một câu lệnh print(“Xin chào, ” + ten + “!”) nên sẽ in ra “Xin chào, Xuan!”.
Câu 10. Kết quả của chương trình sau là:
def PhepNhan(Number):
return Number * 10;
print(PhepNhan(5))
A. 5.
B. 10.
C. Chương trình bị lỗi.
D. 50.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Truyền 5 vào hàm PhepNhan(Number) ta được kết quả là 5 * 10 = 50.
Câu 11. Chương trình sau bị lỗi ở dòng lệnh thứ bao nhiêu?
def add(a, b):
x = a + b
return(x)
add(1, 2)
add(5, 6)
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. Không bị lỗi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chương trình chạy đúng và không có lỗi.
Câu 12. Chương trình sau bị lỗi ở dòng lệnh thứ bao nhiêu?
def add(a, b)
sum = a + b
return sum
x = int(input(“Nhập số thứ nhất:”))
y = int(input(“Nhập số thứ hai:”))
tong = add(x, y)
print(“Tổng là: ” + str(tong))
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thiếu dấu “:” khi định nghĩa hàm.
Câu 13. Kết quả của chương trình sau:
def my_function(x):
return 3 * x
print(my_function(3))
print(my_function(5))
print(my_function(9))
A. 3, 5, 9.
B. 9, 15, 27.
C. 9, 5, 27.
D. Chương trình bị lỗi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hàm thực hiện chức năng nhận giá trị x với 3.
Câu 14. Chương trình sau hiển thị kết quả như thế nào?
def ham():
print(country)
ham(“Sweden”)
ham(“India”)
ham(“Brazil”)
A. Sweden, India, Brazil.
B. Sweden, Brazil, India.
C. Sweden, Brazil.
D. Chương trình bị lỗi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Do thiếu tham số truyền vào cho hàm ham().
Câu 15. Hoàn thành chương trình tính tổng một mảng sau:
n = (…)(input())
lst = []
for i in range(n):
lst.append(int(input()))
answer = (…)
for v in lst:
answer *= v
print(answer)
A. float, 1.
B. int, 0.
C. int, 1.
D. float, 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Sử dụng lệnh int() chuyển kiểu dữ liệu cho n từ xâu sang số nguyên và gán giá trị answer bằng 1.
Phần 2. Lý thuyết Tin học 10 Bài 26: Hàm trong Python
1. Một số hàm thiết kế sẵn của Python
– Python cung cấp sẵn nhiều hàm thực hiện được những công việc khác nhau cho phép người dùng được tùy ý sử dụng khi viết chương trình bằng câu lệnh gọi hàm tương ứng.
Bảng 1: Một số lệnh trong Python
abs() |
len() |
range() |
bool() |
float() |
list() |
round() |
chr() |
input() |
ord() |
str() |
divmod() |
int() |
print() |
type() |
– Ví dụ:
+ Lệnh print(“Học mãi”) thực hiện việc in xâu kí tự “Học mãi” trong dấu ngoặc ra màn hình.
+ Lệnh int(“52”) chuyển xâu “52” thành số nguyên 52.
+ Lệnh type(y) trả lại kiểu dữ liệu của biến y.
2. Thiết lập các hàm tự định nghĩa
– Hàm trong Python được định nghĩa bằng từ khóa def, theo sau là tên hàm (tên hàm sẽ theo quy tắc đặt tên định danh).
– Hàm có thể có hoặc không có tham số. Khối lệnh mô tả hàm được viết sau dấu “:” và viết lùi vào, thẳng hàng. Hàm có thể có hoặc không có giá tị trả lại sau từ khóa return.
+ Cú pháp thiết lập hàm có trả lại giá trị:
def <tên hàm>():
<khối lệnh>
return <giá trị>
Ví dụ 1: Cách viết hàm có trả lại giá trị
+ Cú pháp thiết lập hàm không trả lại giá trị:
def <tên hàm>():
<khối lệnh>
return
Ví dụ 2: Cách viết hàm không trả lại giá trị
Thực hành: Thiết lập hàm trong Python
Nhiệm vụ 1: Viết hàm yêu cầu nhập họ tên, rồi đưa lời chào ra màn hình
Hướng dẫn
Chương trình có thể như sau:
Nhiệm vụ 2: Viết hàm prime(n) với tham số là số tự nhiên n và trả lại True nếu n là số nguyên tố, trả lại False nếu n không phải là số nguyên tố.
Hướng dẫn
Để thiết lập hàm prime() chúng ta cần tính số ước thực sự của n (từ 1 đến n – 1). Biến C dùng để đếm số các ước thực sự của n. Khi đó n sẽ là số nguyên tố khi và chỉ khi C = 1.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 26: Hàm trong Python
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 27: Tham số của hàm
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 28: Phạm vi của biến
Trắc nghiệm Tin học 10 Bài 29: Nhận biết lỗi chương trình