Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ
Phần 1. Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ
Câu 1: Thành tế bào vi khuẩn không có chức năng nào sau đây?
A. Bảo vệ tế bào.
B. Quy định hình dạng của tế bào.
C. Kiểm soát các chất đi bào tế bào.
D. Chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Thành tế bào của vi khuẩn có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.
Câu 2: Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành các nhóm là
A. vi khuẩn nhân sơ và vi khuẩn nhân thực.
B. vi khuẩn đơn bào và vi khuẩn đa bào.
C. vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại.
D. vi khuẩn Gram âm và vi khuẩn Gram dương.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn được chia thành các nhóm là vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương.
Câu 3: Thành tế bào của vi khuẩn Gram dương khác thành tế bào của vi khuẩn Gram âm ở điểm là
A. có lớp màng ngoài dày.
B. có lớp peptidoglycan dày.
C. nằm bên ngoài màng tế bào.
D. có khả năng kiểm soát các chất đi vào tế bào.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
So với thành tế bào của vi khuẩn Gram âm, thành tế bào của vi khuẩn Gram dương có lớp peptidoglycan dày và không có lớp màng ngoài.
Câu 4: Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn bệnh do vi khuẩn Gram dương gây ra vì
A. vi khuẩn Gram âm có lớp màng ngoài chứa kháng nguyên gây độc.
B. vi khuẩn Gram âm có thành tế bào chứa kháng nguyên gây độc.
C. vi khuẩn Gram âm có tế bào chất chứa kháng nguyên gây độc.
D. vi khuẩn Gram âm có màng sinh chất chứa kháng nguyên gây độc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Dựa vào tính kháng nguyên ở bề mặt tế bào, bệnh do vi khuẩn Gram âm gây ra sẽ nguy hiểm hơn bệnh do vi khuẩn Gram dương gây ra vì vi khuẩn Gram âm có lớp màng ngoài chứa kháng nguyên gây độc.
Câu 5: Cho các đặc điểm sau đây:
(1) Nằm ngay dưới thành tế bào.
(2) Được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và protein.
(3) Có chức năng quy định hình dạng và bảo vệ tế bào.
(4) Là nơi diễn ra một số quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của tế bào.
Số đặc điểm đúng với đặc điểm của màng sinh chất ở vi khuẩn là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Có 3 đặc điểm đúng với màng sinh chất ở vi khuẩn là: (1), (2), (4).
Câu 6: Sinh vật nào sau đây được cấu tạo từ các tế bào nhân sơ?
A. Trùng giày.
B. Tảo lục.
C. Nấm men.
D. Vi khuẩn E.coli.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vi khuẩn E.coli là sinh vật nhân sơ.
Trùng giày, tảo lục, nấm men là sinh vật nhân thực.
Câu 7:Đặc điểm nào sau đây không đúng với tế bào nhân sơ?
A. Có tỉ lệ S/V lớn.
B. Có màng bao bọc vật chất di truyền.
C. Không có các bào quan có màng bao bọc.
D. Không có hệ thống nội màng trong tế bào chất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là:B
Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh (chưa có màng nhân bao bọc vật chất di truyền).
Câu 8: Các thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm
A. màng ngoài, vỏ nhầy, tế bào chất và vùng nhân.
B. màng ngoài, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
C. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
D. thành tế bào, vỏ nhầy, tế bào chất và vùng nhân.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Các thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
Câu 9: Thành phần nào sau đây không có ở tế bào nhân sơ?
A. Màng tế bào.
B. Ribosome.
C. Lưới nội chất.
D. Tế bào chất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng bao bọc → Tế bào nhân sơ không chứa lưới nội chất.
Câu 10: Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ
A. peptidoglycan.
B. cellulose.
C. protein.
D. phospholipid.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglycan.
Câu 11: Ở tế bào nhân sơ, lông (nhung mao) có chức năng
A. giúp vi khuẩn bám trên bề mặt tế bào.
B. giúp vi khuẩn di chuyển.
C. giúp bảo vệ tế bào.
D. giúp kiểm soát các chất ra vào tế bào.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Lông (nhung mao) có chức năng giúp vi khuẩn bám trên bề mặt tế bào hoặc các bề mặt khác.
Câu 12: Tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào vì
A. tế bào chất có chứa nhiều ribosome.
B. tế bào chất có chứa nhiều chất vô cơ.
C. tế bào chất có chứa nhiều chất hữu cơ.
D. tế bào chất có chứa nhiều nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ribosome là nơi tổng hợp protein cho tế bào. Mà ribosome nằm trong tế bào chất. Do đó, tế bào chất là nơi diễn ra quá trình tổng hợp nhiều loại protein của tế bào.
Câu 13: Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng nhân của tế bào nhân sơ?
A. Gồm 2 phân tử DNA xoắn kép.
B. Mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.
C. Có cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. Có màng nhân bao boc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B.
Vùng nhân của tế bào nhân sơ mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của tế bào.
A sai vì vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử DNA xoắn kép.
C. sai vì ở tế bào nhân sơ chưa có cấu trúc NST.
D. sai vì vùng nhân ở tế bào nhân sơ chưa có màng bao bọc.
Câu 14: Cho S là diện tích bề mặt tế bào, V là thể tích tế bào. Vi khuẩn có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn. Điều này không đem lại cho tế bào vi khuẩn ưu thế nào sau đây?
A. Trao đổi chất với môi trường nhanh chóng.
B. Sinh trưởng nhanh chóng.
C. Sinh sản nhanh chóng.
D. Di chuyển nhanh chóng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tỉ lệ S/V lớn giúp vi khuẩn trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng, nhờ đó, tế bào nhân sơ sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với các tế bào có kích thước lớn hơn.
Câu 15: Một số vi khuẩn tránh được sự thực bào của bạch cầu nhờ cấu trúc nào sau đây?
A. Màng tế bào.
B. Thành tế bào.
C. Vỏ nhầy.
D. Vùng nhân.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Một số vi khuẩn có lớp bao bên ngoài thành tế bào được gọi là vỏ nhầy, đây là lớp bảo vệ vi khuẩn tránh bị thực bào bởi bạch cầu, ngoài ra đây còn là nơi dự trữ chất dinh dưỡng.
Phần 2. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 8:Tế bào nhân sơ
I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Có 2 loại tế bào là tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Hai loại tế bào này phân biệt nhau bởi tế bào nhân sơ có trước, ADN bên trong tế bào không được màng nhân bảo vệ, chưa có các bào quan và chưa có khung xương tế bào.
Tế bào nhân sơ cấu tạo nên những sinh vật thích nghi nhất trên Trái Đất vì:
-
Kích thước dao động từ 1µm đến 5µm, bằng 1.10 tế bào nhân thực.
-
Tỉ lệ S bề mặt cơ thể / V cơ thể lớn dẫn tới tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh.
-
Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng nhanh
-
Sinh sản nhanh
Tế bào nhân sơ phổ biến nhất là tế bào hình cầu, hình que và hình xoắn.
II. Cấu tạo tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ rất đơn giản, gồm 3 phần: màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân. Tùy từng loại khác nhau mà cấu tạo tế bào nhân sơ có điểm đặc biệt.
1. Thành tế bào và màng sinh chất
Hầu hết vi khuẩn đều có thành TB. Thành Tb dày 10 nanomet (nm) đến 20nm, được cấu tạo bởi peptidoglycan. Dựa vào độ dày của thành tế bào để chia vi khuẩn thành 2 nhóm: vi khuẩn gram âm (Gr-) và vi khuẩn gram dương (Gr+).
Thành tế bào có vai trò như một bộ khung, có tác dụng giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào.
Màng tế bào được cấu tạo từ lớp phospholipid và protein. Màng TB có chức năng trao đổi chất ra vào tế bào có chọn lọc, là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất và năng lượng của tế bào.
Tế bào nhân sơ còn có một số thành phần khác như:
- Vỏ nhầy: Chủ yếu là polysaccharide, giúp bảo vệ tế bào.
- Lông: giúp vi khuẩn bám trên các bề mặt.
- Roi: cấu tạo từ protein, giúp vi khuẩn di chuyển.
2. Tế bào chất
Tế bào chất nằm giữa màng tế bào và vùng nhân, được cấu tạo từ bào tương (chất keo lỏng có thành phần 65 – 90% nước, còn lại là các hợp chất hữu cơ và chất khác).
Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh để đảm bảo hoạt động sống của tế bào.
Ngoài ra tế bào chất có chứa Ribosome là nơi tổng hợp nên protein.
3. Vùng nhân
Vùng nhân của vi khuẩn là nơi DNA duy nhất dạng vòng, mạch kép tồn tại. DNA này mang thông tin di truyền điều khiển mọi hoạt động của tế bào.
Ngoài DNA vùng nhân, một số loại vi khuẩn có plasmit, là các phân tử DNA nhỏ dạng vòng, mạch kép và chứa nhiều gen kháng thuốc kháng sinh.
Sơ đồ tư duy tế bào nhân sơ:
Xem thêm các bài trắc nghiệm Sinh học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân sơ
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 10: Thực hành: Quan sát tế bào
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất