Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
B1: –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là
A. các đại phân tử. B. tế bào. C. mô. D. cơ quan.
Câu 2. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì
A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật.
B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzyme.
C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật.
D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
Câu 3. Chức năng chính của mỡ là:
A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.
D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.
Câu 4. DNA là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại
A. ribonucleotide ( A, T, G, C). B. nucleotide (A, T, G, C).
C. ribonucleotide (A, U, G, C). D. nucleotide (A, U, G, C).
Câu 5. Thành tế bào vi khuẩn có vai trò
A. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào.
C. liên lạc với các tế bào lân cận.
D. Cố định hình dạng của tế bào.
Câu 6. Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào
A. hồng cầu. B. bạch cầu. C. biểu bì. D. cơ.
Câu 7. Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng
A. vận chuyển chủ động. B. vận chuyển thụ động.
C. nhập bào. D. xuất bào.
Câu 8. ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì
A. nó có các liên kết phosphate cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
B. các liên kết phosphate cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
C. nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
D. nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Câu 9. Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá của tế bào là
A. xuất hiện triệu chứng bệnh lý trong tế bào.
B. điều chỉnh nhiệt độ của tế bào.
C. điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào.
D. điều hoà bằng ức chế ngược
Câu 10. Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi
A. các phân tử protein và nucleic acid.
B. các phân tử phospholipid và nucleic acid.
C. các phân tử protein và phospholipid.
D. các phân tử protein.
Câu 11. Lông và roi của tế bào vi khuẩn có cấu tạo từ:
A. protein. B. carbohydrate. C. glycoprotein. D. phospholipid.
Câu 12. Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
A. ưu trương. B. đẳng trương.
C. nhược trương. D. bão hoà.
Câu 13. Trong tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây không chứa DNA?
A. nhân tế bào. B. ti thể. C. bộ máy golgi. D. lục lạp.
Câu 14. Theo lý thuyết, protein sữa sau khi được sản xuất trong tế bào tuyến sữa sẽ được vận chuyển ra ngoài tế bào nhờ cơ chế:
A. vận chuyển chủ động qua bơm protein.
B. khuếch tán qua màng sinh chất.
C. ẩm bào.
D. xuất bào.
Câu 15. Trong cấu trúc enzyme, thành phần không phải protein như các ion kim loại (Fe, Mg, Cu …) hay các phân tử hữu cơ được gọi là:
A. Ribozyme. B. Cofactor.
C. Cơ chất. D. Chất hoạt hóa enzyme.
Câu 16. Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là
A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + ATP + Nhiệt.
B. 6CO2 + C6H12O6 → 6H2O + 6O2 + 6H2O + ATP + Nhiệt.
C. C6H12O6 + 6O2 + 2ATP → 6CO2 + 6H2O + ATP + Nhiệt.
D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + ATP + Nhiệt.
Câu 17. Tổng hợp là:
A. Sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.
B. Sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và không tiêu tốn năng lượng.
C. Sự phân giải hợp chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phóng năng lượng.
D. Sự tích lũy năng lượng trong hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và không cần enzyme tham gia.
Câu 18. Phương pháp bảo quản các loại hạt thường được người nông dân áp dụng là:
A. làm lạnh. B. sấy khô. C. ủ ấm. D. hút chân không.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phân tử ATP?
A. Phân tử ATP có cấu tạo từ ba thành phần cơ bản: adenine, đường deoxyribose và muối phosphate
B. Trong phân tử ATP, các gốc phosphate liên kết rất chặt chẽ với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
C. Mỗi phân tử ATP có ba gốc phosphate liên kết với nhau tạo nên ba liên kết cao năng
D. ATP liên tục được tổng hợp, vận chuyển và sử dụng trong tế bào sống.
Câu 20. Trong tế bào thực vật, nồng độ chất tan X vào khoảng 0,8%. Tế bào nói trên sẽ bị co nguyên sinh khi đặt trong dung dịch chứa chất nào dưới đây?
A. Dung dịch chất X có nồng độ 1%.
B. Nước cất.
C. Dung dịch chất X có nồng độ 0,8%.
D. Dung dịch chất X có nồng độ 0,4%.
Câu 21. Tế bào rễ của thực vật sống trong môi trường ngập mặn thường tích lũy rất nhiều chất khoáng để đảm bảo áp suất thẩm thấu cao, có thể giúp rễ hấp thụ nước. Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở đâu trong tế bào?
A. Bào tương B. Lysosome C. Không bào D. Thành tế bào
Câu 22. Cho các thành phần, bào quan sau:
(1) Thành xenlulozo
(2) Không bào trung tâm lớn
(3) Ti thể
(4) Lưới nội chất hạt
(5) Chất nền ngoại bào
Có bao nhiêu thành phần, bào quan có thể tìm thấy ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 23. Dạng năng lượng dự trữ chủ yếu trong các tế bào sống là
A. điện năng. B. nhiệt năng. C. hóa năng. D. quang năng.
Câu 24. Đặc điểm nào dưới đây là SAI khi nói về enzyme?
A. hoạt động trong điều kiện sinh lý bình thường.
B. được hoàn trả lại sau khi phản ứng kết thúc.
C. được tổng hợp trong các tế bào sống.
D. tính đặc hiệu với cơ chất thấp.
Câu 25. Nhiều vi khuẩn gây bệnh ở người thường có thêm cấu trúc giúp chúng có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn. Cấu trúc đó là
A. lông. B. roi.
C. vỏ nhầy. D. màng sinh chất.
Câu 26. Cho các phát biểu về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất dưới đây:
(1) Sự khuếch tán là một hình thức vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.
(2) Hình thức nhập bào và xuất bào các chất tiêu tốn rất nhiều năng lượng của tế bào.
(3) Trong vận chuyển chủ động, các chất được vận chuyển xuyên qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất.
(4) Sự khuếch tán của các phân tử nước tự do qua màng bán thấm gọi là sự thẩm thấu.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 27. Ribosome được cấu tạo bởi các thành phần là
A. rRNA, protein B. rRNA, tRNA, protein.
C. tRNA, protein D. rRNA, mRNA
Câu 28. Tính chất quan trọng nào của màng sinh chất cho phép nó có thể biến dạng màng để vận chuyển các chất theo phương thức nhập – xuất bào?
A. Tính ổn định B. Tính khảm
C. Tính bán thấm D. Tính động
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men. Giải thích sự khác biệt này.
Câu 2. Truyền tin trong tế bào gồm mấy giai đoạn? Trình bày nội dung chính của từng giai đoạn đó.
Câu 3. Để đưa một loại thuốc vào trong một tế bào nhất định của cơ thể, ví dụ tế bào ung thư, người ta thường bao gói thuốc trong các túi vận chuyển. Hãy mô tả cách tế bào lấy thuốc vào bên trong tế bào.
Hướng dẫn giải:
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
1. B |
2. B |
3. A |
4. B |
5. D |
6. B |
7. C |
8. A |
9. D |
10. C |
11. A |
12. C |
13. C |
14. D |
15. B |
16. C |
17. A |
18. B |
19. D |
20. A |
21. C |
22. C |
23. C |
24. D |
25. C |
26. D |
27. A |
28. D |
Câu 1.
Phương pháp giải:
Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là TẾ BÀO.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 2.
Phương pháp giải:
Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì chúng có vai trò chính là hoạt hóa các enzyme.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 3.
Phương pháp giải:
Chức năng chính của dầu và mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 4.
Phương pháp giải:
DNA là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nucleotide (A, T, G, C).
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 5.
Phương pháp giải:
Thành tế bào vi khuẩn có vai trò cố định hình dạng của tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 6.
Phương pháp giải:
Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào bạch cầu, vì chúng có nhiệm vụ tiết ra kháng thể đặc hiệu với các kháng nguyên.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
Câu 7.
Phương pháp giải:
Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng hình thức nhập bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 8.
Phương pháp giải:
ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì nó có các liên kết phosphate cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 9.
Phương pháp giải:
Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá của tế bào là điều hoà bằng ức chế ngược. Ức chế ngược là hiện tượng sản phẩm của một quá trình nào đó khi được tổng hợp đủ nhu cầu của tế bào quay lại ức chế enzyme xúc tác phản ứng tạo ra nó.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 10.
Phương pháp giải:
Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi 2 thành phần chính là phospholipid và protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 11.
Phương pháp giải:
Lông và roi của tế bào vi khuẩn có cấu tạo từ protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 12.
Phương pháp giải:
Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan nhỏ hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường nhược trương.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 13.
Phương pháp giải:
Trong tế bào nhân thực, 3 loại bào quan chứa DNA là nhân, ti thể và lục lạp.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 14.
Phương pháp giải:
Theo lý thuyết, protein sữa sau khi được sản xuất trong ts bào tuyến sữa sẽ được vận chuyển ra ngoài tế bào nhờ cơ chế xuất bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 15.
Phương pháp giải:
Trong cấu trúc enzyme, thành phần không phải protein như các ion kim loại (Fe, Mg, Cu …) hay các phân tử hữu cơ được gọi là cofactor.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 16.
Phương pháp giải:
Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là:
C6H12O6 + 6O2 + 2ATP → 6CO2 + 6H2O + ATP + Nhiệt.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 17.
Phương pháp giải:
Tổng hợp là sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 18.
Phương pháp giải:
Phương pháp bảo quản các loại hạt thường được người nông dân áp dụng là sấy khô.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 19.
Phương pháp giải:
A. Sai. Phân tử ATP có cấu tạo từ ba thành phần cơ bản: adenine, đường ribose và 3 gốc phosphate.
B. Sai. Trong phân tử ATP, các gốc phosphate liên kết với nhau bằng các liên kết cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.
C. Sai. Mỗi phân tử ATP có ba gốc phosphate liên kết với nhau tạo nên 2 liên kết cao năng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 20.
Phương pháp giải:
Trong tế bào thực vật, nồng độ chất tan X vào khoảng 0,8%. Tế bào nói trên sẽ bị co nguyên sinh khi đặt trong môi trường ưu trương, chính là dung dịch chứa chất X có nồng độ 1%.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 21.
Phương pháp giải:
Tế bào rễ của thực vật sống trong môi trường ngập mặn thường tích lũy rất nhiều chất khoáng để đảm bảo áp suất thẩm thấu cao, có thể giúp rễ hấp thụ nước. Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở không bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 22.
Phương pháp giải:
Thành phần, bào quan có thể tìm thấy ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật bao gồm ti thể, lưới nội chất hạt, chất nền ngoại bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 23.
Phương pháp giải:
Dạng năng lượng dự trữ chủ yếu trong các tế bào sống là hóa năng, trong các liên kết giữa các phân tử sinh học.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 24.
Phương pháp giải:
Đặc điểm SAI khi nói về enzyme là tính đặc hiệu với cơ chất thấp. Vì enzyme có tính đặc hiệu rất cao, tức là mỗi enzyme chỉ tham gia xúc tác cho một hoặc một số phản ứng nhất định.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 25.
Phương pháp giải:
Nhiều vi khuẩn gây bệnh ở người thường có thêm cấu trúc giúp chúng có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn. Cấu trúc đó là lớp vỏ nhầy bao bên ngoài thành peptidoglycan.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 26.
Phương pháp giải:
Các phát biểu đúng là:
(2) Hình thức nhập bào và xuất bào các chất tiêu tốn rất nhiều năng lượng của tế bào.
(4) Sự khuếch tán của các phân tử nước tự do qua màng bán thấm gọi là sự thẩm thấu.
Ý 1 sai, vì khuếch tán thuộc hình thức vận chuyển thụ động.
Ý 3 sai, vì các chất được vận chuyển chủ động bắt buộc phải đi qua bơm hoặc kênh protein và tiêu tốn năng lượng của tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 27.
Phương pháp giải:
Ribosome được cấu tạo bởi các thành phần là rRNA, protein.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 28.
Phương pháp giải:
Tính “động” của màng sinh chất cho phép nó có thể biến dạng màng để vận chuyển các chất theo phương thức nhập – xuất bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1.
Phương pháp giải:
So sánh lượng ATP tạo ra từ lên men và hô hấp hiếu khí.
Lời giải chi tiết:
– Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hâp hiếu khí khi phân giải 1 phân tử glucôzơ là 38 ATP.
– Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men khi phân giải 1 phân tử glucôzơ là 2 ATP.
Vậy hô hấp hiếu khí hiệu quả hơn lên men 38/2 = 19 lần.
Câu 2.
Phương pháp giải:
Kể tên và nêu nội dung chính của 3 giai đoạn quá trình truyền tin trong tế bào.
Lời giải chi tiết:
Quá trình truyền tin trong tế bào gồm 3 giai đoạn là:
1) Tiếp nhận: một phân tử truyền tin liên kết vào một protein thụ thể làm thụ tể thay đổi hình dạng.
2) Truyền tin: các chuỗi tương tác phân tử chuyển tiếp tín hiệu từ các thụ thể tới các phân tử đích trong tế bào.
3) Đáp ứng: tế bào phát tín hiệu điều khiển phiên mã, dịch mã hoặc điều hòa hoạt động của tế bào.
Câu 3.
Phương pháp giải:
Dựa vào các giai đoạn vận chuyển chất nhờ hình thức nhập bào.
Lời giải chi tiết:
Tế bào có thể “chọn” được những chất cần thiết nhờ những protein thụ thể trên màng tế bào.
Các chất thuốc thường được bao gói trong túi vận chuyển, trên túi vận chuyển này sẽ có thụ thể ăn khớp với thụ thể trên màng tế bào cần hấp thụ thuốc.
Nhờ đó, chất thuốc trong túi vận chuyển này sẽ liên kết đặc hiệu với các thụ thể trên màng làm biến dạng, lõm vào phía trong tạo thành túi vận chuyển tách khỏi màng đi vào trong tế bào chất.
Đề thi Học kì 1 Sinh học 10 Kết nối tri thức năm 2023 – 2024 có đáp án
Ma trận số 1 đề thi Học kì 1 môn Sinh học 10 – Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Vật sống khác với vật không sống vì nó có đặc điểm đặc trưng nào dưới đây?
A. Có khả năng di chuyển.
B. Có khả năng đáp ứng với tín hiệu.
C. Được cấu tạo từ tế bào.
D. Có cấu tạo phức tạp.
Câu 2: Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Màng tế bào.
B. Chất nguyên sinh.
C. Nhân tế bào.
D. Thành tế bào.
Câu 3: DNA có chức năng là
A. dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
B. cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan.
C. tham gia quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào.
D. mang, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 4: Ở điều kiện thường, dầu thực vật có dạng lỏng, nguyên nhân chủ yếu là vì?
A. Dầu thực vật được chiết xuất từ các loại thực vật.
B. Dầu thực vật không gây bệnh xơ cứng động mạch.
C. Dầu thực vật được cấu tạo bởi glycerol và 3 gốc acid béo.
D. Thành phần cấu tạo có chứa acid béo không no.
Câu 5: Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm
A. không có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
B. có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
C. không có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử RNA mạch kép.
D. có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử RNA dạng vòng, mạch kép.
Câu 6: Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?
A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.
B. Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh, còn tế bào nhân thực thì có.
C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.
D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.
Câu 7: Sự khuếch tán của các phân tử từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng gọi là
A. vận chuyển thụ động.
B. vận chuyển chủ động.
C. thực bào.
D. ẩm bào.
Câu 8: Nhập bào bao gồm 2 loại là?
A. Ẩm bào – ăn các chất có kích thước lớn, thực bào – ăn các giọt dịch.
B. Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các chất có kích thước lớn.
C. Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các phân tử khí.
D. Ẩm bào – ăn các phân tử khí, thực bào – ăn các giọt dịch.
Câu 9: Nhóm chất nào sau đây chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào?
A. Chất có kích thước nhỏ.
B. Chất có kích thước nhỏ, phân cực.
C. Chất có kích thước nhỏ, mang điện.
D. Chất có kích thước lớn.
Câu 10: Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng
A. các protein thụ thể trên màng tế bào.
B. các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất.
C. các kênh protein trên màng tế bào hoặc nằm trong tế bào chất.
D. các protein thụ thể nằm trong tế bào chất.
Câu 11: Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào là
A. sự chuyển đổi các chất giữa các phân tử trong tế bào với môi trường.
B. sự chuyển đổi thông tin di truyền giữa tế bào và tế bào.
C. sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin tế bào.
D. sự chuyển đổi tín hiệu giữa tế bào với môi trường nội bào.
Câu 12: Nước sẽ di chuyển vào một tế bào được đặt trong một dung dịch
A. thẩm thấu.
B. ưu trương.
C. nhược trương.
D. đẳng trương.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Sự dung hợp của túi tiết với màng tế bào để giải phóng các chất ra ngoài tế bào là một kiểu xuất bào.
B. Sự vận chuyển những chất hoặc vật có kích thước lớn vào trong tế bào qua màng sinh chất không cần tiêu tốn năng lượng.
C. Sự biến dạng màng tế bào bao bọc lấy chất tan rồi đưa chúng vào trong tế bào gọi là sự thực bào.
D. Thực bào, ẩm bào hoặc xuất bào đều thuộc loại vận chuyển thụ động.
Câu 14: Nhóm chất nào sau đây dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ.
B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ.
D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
Câu 15: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào?
A. Cần cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển.
B. Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.
C. Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật.
D. Tuân thủ theo nguyên lí khuếch tán.
Câu 16: Hormone sinh dục (steroid) tác động lên tế bào đích
A. bằng cách liên kết với thụ thể nằm trong tế bào chất.
B. bằng cách liên kết với thụ thể trên màng nhân.
C. làm thay đổi sự hoạt động của thành tế bào.
D. làm thay đổi hoạt tính của enzyme.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây về quá trình truyền tín hiệu trong tế bào là đúng?
A. Tín hiệu được chuyển từ phân tử này sang phân tử khác trong chuỗi truyền tín hiệu.
B. Thụ thể khi nhận tín hiệu sẽ tác động làm thay đổi hình dạng của phân tử kế tiếp tham gia trong chuỗi truyền tín hiệu.
C. Thụ thể có thể là kênh vận chuyển ion qua màng được mở bởi các tín hiệu phù hợp.
D. Các phân tử protein thụ thể được phân bố ở thành tế bào.
Câu 18: Phân tử nào sau đây được coi như “đồng tiền” năng lượng của tế bào?
A. Acid nucleic.
B. Protein.
C. ATP.
D. Enzyme.
Câu 19: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là
A. trung tâm điều khiển.
B. trung tâm vận động.
C. trung tâm phân tích.
D. trung tâm hoạt động.
Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới hoạt tính của enzyme?
A. Nồng độ enzyme và cơ chất.
B. Độ pH.
C. Nhiệt độ.
D. Cả 3 yếu tố trên.
Câu 21: Cả chu trình Krebs và hệ thống vận chuyển electron đều xảy ra ở bào quan nào?
A. Nhân tế bào.
B. Ti thể.
C. Lysosome.
D. Bộ máy Golgi.
Câu 22: Quá trình phân giải không hoàn toàn phân tử đường để tạo năng lượng mà không có sự tham gia của O2 và chuỗi truyền electron là
A. hô hấp tế bào.
B. chu trình krebs.
C. lên men.
D. hô hấp hiếu khí.
Câu 23: Pha tối quang hợp xảy ra ở cấu trúc nào sau đây?
A. chất nền của lục lạp.
B. các hạt grana.
C. màng thylakoid.
D. màng kép của lục lạp.
Câu 24: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở
A. cả 3 nhóm phosphate.
B. 2 liên kết phosphate gần phân tử đường.
C. 2 liên kết giữa 2 nhóm phosphate ở ngoài cùng.
D. chỉ 1 liên kết phosphate ngoài cùng.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzyme?
A. Là hợp chất cao năng.
B. Là chất xúc tác sinh học.
C. Được tổng hợp trong các tế bào sống.
D. Làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
Câu 26: Những nhận định nào dưới đây về lên men là đúng?
A. Lên men không cần có chuỗi truyền điện tử.
B. Lên men không cần có oxygen nhưng cần có chuỗi truyền điện tử.
C. Lên men ethanol tạo ra lượng ATP nhiều hơn lên men lactate.
D. Mỗi phân tử glucose qua lên men ethanol tạo ra 4 ATP.
Câu 27: Nguồn gốc của oxi thoát ra từ quang hợp là
A. từ phân tử nước.
B. từ APG.
C. từ phân tử CO2.
D. từ phân tử ATP.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang hợp?
A. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Quang hợp là quá trình sinh vật sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.
D. Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng xảy ra trong cơ thể mọi sinh vật.
A. Phần tự luận
Câu 1: Trong hai loại tế bào là tế bào lông hút của rễ cây và tế bào biểu bì lá cây, tế bào nào có nhiều ti thể hơn? Vì sao?
Câu 2: Vì sao tế bào rễ cây có thể hút được nước từ đất?
Câu 3: Ở người, hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là do lượng lactic acid được sản sinh và tích lũy quá nhiều đã gây độc cho cơ. Dựa vào hiểu biết quá trình lên men, hãy giải thích cơ chế gây ra hiện tượng này.
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức – Đề số 2
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Vật sống khác với vật không sống vì vật sống có đặc điểm đặc trưng là chúng được cấu tạo từ tế bào.
Câu 2:
Đáp án đúng là: B
Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh.
Câu 3:
Đáp án đúng là: D
DNA có chức năng mang, bảo quàn và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
Ở điều kiện thường, dầu thực vật có dạng lỏng, nguyên nhân chủ yếu là vì thành phần cấu tạo có chứa acid béo không no, acid béo không no thường có dạng lỏng.
Câu 5:
Đáp án đúng là: A
Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm không có màng bao bọc, hầu hết chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
Câu 6:
Đáp án đúng là: B
Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:
– Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân sơ nằm trong vùng nhân không có màng bao bọc.
– Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân thực nằm trong nhân có màng kép bao bọc.
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Vận chuyển thụ động là sự khuếch tán của các phân tử từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp mà không tiêu tốn năng lượng.
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Nhập bào gồm 2 loại là: Ẩm bào – ăn các giọt dịch, thực bào – ăn các chất có kích thước lớn.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Các chất chỉ đi qua màng theo con đường xuất và nhập bào là các chất có kích thước lớn, các đại phân tử như protein, đường đa, DNA.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các protein thụ thể trên màng tế bào hoặc thụ thể nằm trong tế bào chất.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin tế bào.
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Tế bào đặt trong dung dịch nhược trương sẽ bị phồng ra do nước di chuyển vào trong tế bào.
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
A – Đúng. Xuất bào là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào. Các chất có kích thước lớn cần đưa ra khỏi tế bào được bao bọc trong túi vận chuyển, sau đó túi này liên kết với màng tế bào giải phóng các chất ra bên ngoài.
B, D – Sai. Vì thực bào, ẩm bào và xuất bào đều tiêu tốn năng lượng.
C – Sai. Vì tế bào lấy các chất tan từ môi trường rồi đưa chúng vào trong tế bào gọi là ẩm bào.
Câu 14:
Đáp án đúng là: C
Nhóm chất dễ dàng đi qua màng tế bào nhất là nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ, được vận chuyển trực tiếp qua lớp phospholipid kép.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
Quá trình vận chuyển thụ động tuân theo quy luật khuếch tán, các chất từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
Hormone sinh dục (steroid) tác động lên tế bào đích bằng cách liên kết với thụ thể nằm trong tế bào chất và làm thay đổi sự hoạt động của gene.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
A – Sai. Sự truyền tín hiệu bên trong tế bào thực chất là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin của tế bào.
B – Đúng. Thụ thể khi nhận tín hiệu sẽ tác động làm thay đổi hình dạng của phân tử kế tiếp tham gia trong chuỗi truyền tín hiệu.
C – Sai. Thụ thể có thể là các protein trên màng, các enzyme, các loại protein tham gia vào quá trình hoạt hóa gene hoặc nhiều loại protein kết cặp với enzyme.
D – Sai. Các phân tử protein thụ thể được phân bố ở màng hay trong tế bào chất.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
ATP được coi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Trung tâm hoạt động của enzyme là một vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với cơ chất để xúc tác cho phản ứng diễn ra.
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Hoạt tính của enzyme bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, nồng độ enzyme cũng như nồng độ các chất ức chế hoặc hoạt hóa enzyme.
Câu 21:
Đáp án đúng là: B
Cả chu trình Krebs và hệ thống vận chuyển electron đều xảy ra ở bào quan là ti thể.
Câu 22:
Đáp án đúng là: C
Lên men là quá trình phân giải không hoàn toàn phân tử đường để tạo năng lượng mà không có sự tham gia của O2 và chuỗi truyền electron.
Câu 23:
Đáp án đúng là: A
Pha tối quang hợp xảy ra ở chất nền của lục lạp.
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở 2 liên kết giữa 2 nhóm phosphate ở ngoài cùng.
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzyme làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
Enzyme không phải là hợp chất cao năng.
Câu 26:
Đáp án đúng là: A
A – Đúng. Lên men không cần có chuỗi truyền điện tử và O2.
B – Sai. Lên men không có sự tham gia của O2 và chuỗi chuyền điện tử.
C – Sai. Lên men ethanol tạo ra lượng ATP như lên men lactate.
D – Sai. Mỗi phân tử glucose qua lên men ethanol tạo ra 2 ATP.
Câu 27:
Đáp án đúng là: A
Nguồn gốc của oxi thoát ra từ quang hợp là từ phân tử nước, trong quá trình quang phân li nước.
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
A – Sai. Trong quá trình quang hợp, cây hấp thụ khí carbon dioxide.
B – Sai. Quang hợp là quá tình tổng hợp chất hữu cơ.
C – Đúng. Sản phẩm của quang hợp là chất hữu cơ và oxygen.
D – Sai. Quang hợp chỉ xảy ra ở một số nhóm sinh vật như thực vật, tảo và một số vi khuẩn.
B. Phần tự luận
Câu 1:
Tế bào lông hút ở rễ cây sẽ chứa nhiều ti thể hơn vì chúng cần nhiều năng lượng để thực hiện hút và vận chuyển nước và ion khoáng từ ngoài đất vào trong mạch gỗ. Tế bào biểu bì chỉ thực hiện chức năng chứa các tế bào bảo vệ kiểm soát và điều tiết khí khổng ở mặt dưới của lá, cần ít năng lượng nên ít ti thể hơn.
Câu 2:
Tế bào rễ cây có thể hút được nước từ đất do tế bào rễ cây có không bào trung tâm lớn, chứa nhiều chất tan nên có áp suất thẩm thấu cao hơn so với môi trường đất mà nước có xu hướng đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao.
Câu 3:
– Khi tập luyện cường độ cao, cơ thể sẽ tăng cường sản xuất năng lượng thông qua hô hấp hiếu khí để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho cơ thể.
– Tuy nhiên, với cường độ hô hấp hiếu khí cao, cơ thể có thể sẽ không thể cung cấp đủ lượng O2. Lúc này, hoạt động cơ bắp bắt đầu dựa vào con đường lên men lactate – một quá trình sản xuất năng lượng không cần O2. Con đường lên men lactate sinh ra lactic acid. Lượng lactic acid được sản sinh và tích lũy quá nhiều đã gây độc cho cơ.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đâu là cấp độ cơ bản của tổ chức sống?
A. Tế bào.
B. Quần xã.
C. Hệ sinh thái.
D. Cả 3 cấp độ trên.
Câu 2: Triglyceride là loại …. được cấu tạo từ …..
A. lipid, các acid béo và glucose.
B. lipid; sterol.
C. acid béo; cholesterol.
D. lipid; các acid béo và glycerol.
Câu 3: Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào?
A. Chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong cơ thể.
B. Chỉ cần cho thực vật ở giai đoạn sinh trưởng.
C. Tham gia vào cấu trúc của hệ enzyme trong tế bào.
D. Là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Câu 4: Điểm giống nhau về chức năng giữa lipid, protein và carbohydrate là?
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
B. Xây dựng cấu trúc màng tế bào.
C. Làm tăng tốc độ và hiệu quả của phản ứng trong tế bào.
D. Tiếp nhận kích thích từ môi trường trong và ngoài tế bào.
Câu 5: Thành phần nào dưới đây có ở tế bào vi khuẩn?
A. Nhân.
B. Ti thể.
C. Plasmid.
D. Lưới nội chất.
Câu 6: Loại bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình tổng hợp protein?
A. Lysosome.
B. Lưới nội chất trơn.
C. Lưới nội chất hạt.
D. Peroxisome.
Câu 7: Quá trình nào dưới đây bao hàm tất cả các quá trình còn lại?
A. Thẩm thấu.
B. Khuếch tán.
C. Vận chuyển thụ động.
D. Vận chuyển một loại ion xuôi chiều gradient nồng độ.
Câu 8: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức?
A. Khuếch tán qua lớp kép phospholipid.
B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào.
C. Nhờ kênh protein đặc biệt.
D. Vận chuyển chủ động.
Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế?
A. Vận chuyển chủ động.
B. Vận chuyển thụ động.
C. Thẩm tách.
D. Thẩm thấu.
Câu 10: Trong truyền tin tế bào, thụ thể có thể là
A. các enzyme.
B. các protein kênh trên màng.
C. các loại protein tham gia vào quá trình hoạt hóa gene.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 11: Trình tự các giai đoạn trong con đường truyền tin trong tế bào là?
A. Tiếp nhận tín hiệu → Truyền tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu.
B. Tiếp nhận tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu.
C. Truyền tín hiệu → Tiếp nhận tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu.
D. Truyền tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu → Tiếp nhận tín hiệu.
Câu 12: Thuật ngữ được sử dụng để mô tả khi nồng độ của chất tan là như nhau trong tế bào là?
A. Ưu trương.
B. Nhược trương.
C. Đẳng trương.
D. Đồng đều.
Câu 13: Các chất tan trong lipid được vận chuyển vào trong tế bào qua?
A. Kênh protein đặc biệt.
B. Các lỗ trên màng.
C. Lớp kép phospholipid.
D. Kênh protein xuyên màng.
Câu 14: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?
A. Trực tiếp qua màng tế bào mà không cần kênh và ATP.
B. Kênh protein và tiêu tốn ATP.
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”.
Câu 15: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Thẩm thấu là sự khuếch tán của chất tan ra, vào tế bào.
B. Khuếch tán là sự di chuyển của chất tan theo một hướng từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp.
C. Các phân tử nước khuếch tán qua kênh protein từ nơi có nồng độ chất tan cao tới nơi có nồng độ chất tan thấp.
D. Trong quá trình khuếch tán, các phân tử di chuyển theo mọi hướng, cuối cùng dẫn đến sự phân bố đồng đều các chất tan trong dung dịch.
Câu 16: Một tế bào có đáp ứng với một tín hiệu hay không phụ thuộc vào
A. thụ thể tế bào có tương thích với tín hiệu hay không.
B. tín hiệu có liên kết được với các trình tự DNA đích hay không.
C. con đường chuyển đổi tín hiệu trong tế bào có phù hợp hay không.
D. tín hiệu có đi vào được tế bào hay không.
Câu 17: Đáp ứng của tế bào đích khi nhận tín hiệu có thể là
A. thay đổi hoạt tính enzyme.
B. thay đổi sự biểu hiện của các gene.
C. đóng hay mở kênh vận chuyển ion trên màng tế bào.
D. cả A, B và C.
Câu 18: Năng lượng trong tế bào tồn tại ở hai dạng là
A. cơ năng và quang năng.
B. hóa năng và động năng.
C. thế năng và động năng.
D. hóa năng và nhiệt năng.
Câu 19: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. phân tử adenosine, đường ribose, 2 gốc phosphate.
B. phân tử adenosine, đường deoxiribose, 3 gốc phosphate.
C. phân tử adenine, đường ribose, 3 gốc phosphate.
D. phân tử adenine, đường deoxiribose, 1 gốc phosphate.
Câu 20: Chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống, có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị biến đổi sau phản ứng là
A. acid nucleic.
B. enzyme.
C. ATP.
D. cơ chất.
Câu 21: Hô hấp tế bào là
A. quá trình tế bào lấy O2 và giải phóng ra CO2.
B. quá trình phân giải đường glucose thành đường 3 carbon.
C. quá trình phân giải đường thành CO2 và nước với sự tham gia của O2.
D. quá trình tổng hợp đường từ CO2.
Câu 22: Trình tự nào dưới đây phản ánh đúng quá trình hô hấp tế bào?
A. Đường phân → Chuỗi truyền điện tử → Chu trình Krebs.
B. Chuỗi truyền điện tử → Đường phân → Chu trình Krebs.
C. Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền điện tử.
D. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền điện tử.
Câu 23: Quá trình hình thành hợp chất phức tạp từ những chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng là gọi là
A. tổng hợp.
B. hô hấp tế bào.
C. tích lũy năng lượng.
D. lên men.
Câu 24: Khẳng định nào dưới đây về ATP là đúng?
A. Các liên kết hóa học trong phân tử ATP là những liên kết rất bền vững.
B. ATP có thể được dự trữ trong tế bào để dùng cho các phản ứng hóa học khi cần.
C. Liên kết giữa các gốc phosphate trong ATP là những liên kết kém bền vững.
D. Khi giải phóng 2 nhóm phosphate thì ATP trở thành ADP.
Câu 25: Khi một enzyme trong dung dịch bão hòa cơ chất, cách tốt nhất để tạo ra được nhiều sản phẩm là
A. cho thêm enzyme.
B. giảm lượng cơ chất.
C. tăng nhiệt độ dung dịch lên càng cao càng tốt.
D. lắc dung dịch chứa enzyme và cơ chất để tăng khả năng kết hợp với enzyme với cơ chất.
Câu 26: Những nhận định nào dưới đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?
A. Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 6 ATP và 2 NADH.
B. Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào có thể tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP.
C. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP.
D. Giai đoạn đường phân tạo ra lượng ATP nhiều nhất.
Câu 27: Nhận định nào dưới đây về quá trình quang hợp là đúng?
A. Pha sáng xảy ra ở chất nền lục lạp.
B. Pha tối xảy ra ở màng thylakoid.
C. Pha sáng xảy ra ở màng kép của lục lạp.
D. Pha tối xảy ra ở chất nền của lục lạp.
Câu 28: Quang hợp ở cây xanh chỉ xảy ra vào ban ngày khi có ánh sáng, còn hô hấp ở thực vật
A. chỉ xảy ra vào ban đêm.
B. xảy ra cả ngày lẫn đêm.
C. chỉ xảy ra ban ngày.
D. chỉ xảy ra khi nào tế bào có đủ ATP.
A. Phần tự luận
Câu 1: Trong tế bào có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là hai bào quan nào? Giải thích.
Câu 2: Em hãy giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm.
Câu 3: Xét về mặt hiệu quả sản sinh ra năng lượng hữu ích, lên men lactate cho lượng ATP thấp hơn nhiều so với hô hấp tế bào. Giải thích tại sao chọn lọc tự nhiên vẫn duy trì hai kiểu hô hấp này song hành cùng nhau mà không loại bỏ lên men lactate ở người.
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức – Đề số 3
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm: tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
Triglyceride là một loại lipid, được hình thành bằng cách kết hợp glycerol với ba phân tử acid béo.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
A – Đúng. Nguyên tố vi lượng là nguyên tố chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất sống của cơ thể.
B – Sai. Tất các các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng đều cần các nguyên tố vi lượng trong suốt quá trình sống chứ không phải chỉ cần cho giai đoạn sinh trưởng.
C – Đúng. Một số nguyên tố vi lượng tham gia vào cấu trúc bắt buộc của hệ enzyme trong tế bào.
D – Đúng. Nguyên tố vi lượng là những nguyên tố có trong tự nhiên.
Câu 4:
Đáp án đúng là: A
Điểm giống nhau về chức năng giữa lipid, protein và carbohydrate là đều dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 5:
Đáp án đúng là: C
– Ở vi khuẩn và một số nấm men, ngoài các gen nằm trong nhân còn có các yếu tố di truyền ngoài thể nhiễm sắc, gọi là plasmid.
– Plasmid là những phân tử DNA mạch kép dạng vòng nằm ngoài thể nhiễm sắc, có kích thước rất nhỏ, có khả năng tự nhân lên độc lập với tế bào và được phân sang các tế bào con khi nhân lên cùng với tế bào.
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Lưới nội chất hạt có chứa các ribôxôm trên bề mặt của nó. Do đó, lưới nội chất thô tham gia tích cực vào quá trình tổng hợp protein.
Câu 7:
Đáp án đúng là: C
– Vận chuyển thụ động là kiểu khuếch tán các chất từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp – xuôi chiều gradient nồng độ, vì vậy không tiêu tốn năng lượng.
– Vận chuyển thụ động bao gồm : Khuếch tán đơn giản, khuếch tán tăng cường và thẩm thấu.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như CO2; O2,… có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp photpholipit kép của màng sinh chất.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Vận chuyển theo cơ chế từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược gradien nồng độ) được gọi là vận chuyển chủ động và tiêu tốn ATP.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Trong truyền tin tế bào, thụ thể có thể là các protein kênh trên màng, các enzyme, các loại protein tham gia vào quá trình hoạt hóa gene hoặc nhiều loại protein kết cặp với enzyme.
Câu 11:
Đáp án đúng là: A
Con đường truyền tin trong tế bào gồm 3 giai đoạn: Tiếp nhận tín hiệu → Truyền tín hiệu → Đáp ứng tín hiệu nhận được.
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào, được gọi là đẳng trương.
Câu 13:
Đáp án đúng là: C
Các chất tan trong lipid được vận chuyển theo cách thụ động, tức là chúng được vận chuyển nhờ sự khuếch tán qua lớp kép phospholipid.
Câu 14:
Đáp án đúng là: D
Nước được vận chuyển qua màng nhờ 1 kênh protein đặc biệt được gọi là kênh aquaporin.
Câu 15:
Đáp án đúng là: D
A – Sai. Thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào.
B – Sai. Vì sự di chuyển không theo một hướng.
C – Sai. Quá trình này gọi là thẩm thấu, các phân tử nước được khuếch tán qua màng tế bào.
D – Đúng. Trong quá trình khuếch tán, các phân tử di chuyển theo mọi hướng, cuối cùng dẫn đến sự phân bố đồng đều các chất tan trong dung dịch.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
– Một tế bào có đáp ứng với một tín hiệu hay không phụ thuộc vào thụ thể tế bào có tương thích với tín hiệu hay không. Khi tín hiệu kết hợp với thụ thể và được truyền tin thì mới có tác dụng.
Câu 17:
Đáp án đúng là: D
– Đáp ứng của tế bào rất đa dạng, sản phẩm tạo ra có thể là enzyme giúp tế bào sửa chữa các sai sót trong DNA khi nó nhận được tín hiệu là hệ gene bị tổn thương. Sản phẩm cũng có thể làm thay đổi hình dạng tế bào giúp tế bào có thể di chuyển hướng tới nguồn tín hiệu. Hay đóng mở kênh vận chuyển ion trên màng tế bào.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Năng lượng trong tế bào tồn tại ở hai dạng là: Thế năng và động năng.
Câu 19:
Đáp án đúng là: C
ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là: phân tử adenine, phân tử đường ribose, 3 gốc phosphate.
Câu 20:
Đáp án đúng là: B
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống, có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể nhưng không bị biến đổi sau phản ứng.
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Hô hấp tế bào là quá trình phân tử đường bị phân giải hoàn toàn thành sản phẩm cuối cùng là CO2 và nước với sự tham gia của O2, đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động của tế bào.
Câu 22:
Đáp án đúng là: D
Trình tự phản ánh đúng quá trình hô hấp tế bào :
Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền điện tử.
Câu 23:
Đáp án đúng là: A
Tổng hợp là quá trình hình thành hợp chất phức tạp từ những chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng.
Câu 24:
Đáp án đúng là: C
A – Sai. Liên kết ngoài cùng thường dễ bị phá vỡ.
B – Sai. ATP thường xuyên được sinh ra và ngay lập tức được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
C – Đúng. Liên kết giữa các gốc phosphate trong ATP là những liên kết kém bền vững, rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
D – Sai. ATP chuyển nhóm phosphate cuối cùng để trở thành ADP.
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Khi một enzyme trong dung dịch bão hòa cơ chất, có nghĩa là lượng enzyme không đủ để xúc tác cho phản ứng biến đổi cơ chất, do đó nếu muốn tăng sản phẩm thì phải tăng thêm enzyme để xúc tác cho phản ứng.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
A – Sai. Đường phân tiêu tốn 2 ATP, tạo ra được 4 ATP và 2 NADH.
B – Đúng. Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào có thể tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP.
C – Sai. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 2 ATP.
D – Sai. Giai đoạn chuỗi chuyển điện tử tạo ra lượng ATP nhiều nhất.
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng thylakoid, còn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp.
Câu 28:
Đáp án đúng là: B
Hô hấp ở thực vật xảy ra cả ban ngày lẫn ban đêm.
B. Phần tự luận
Câu 1:
– Trong tế bào động vật có 2 loại bào quan đều thực hiện chức năng khử độc, đó là lysosome và peroxysome.
Giải thích:
– Lysosome: Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipit.
– Peroxysome: Có chức năng phân giải H2O2, lipid và các chất độc nhằm bảo vệ tế bào.
Câu 2:
– Trong môi trường muối có nồng độ cao sẽ tạo ra môi trường ưu trương khiến nước từ trong tế bào vi khuẩn, nấm,… bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh, dẫn đến vi sinh vật gây hại không thể tăng số lượng để phân hủy thực phẩm được. Điều đó giúp thực phẩm được bảo quản lâu hơn.
– Không chỉ giúp kéo dài thời gian sử dụng, thực phẩm ướp muối còn có hương vị đặc trưng khi được chế biến thành nhiều món ăn hấp dẫn.
Câu 3:
– Chọn lọc tự nhiên vẫn duy trì hai kiểu hô hấp tế bào và lên men lactate song hành cùng nhau mà không loại bỏ lên men lactate ở người vì: Ở người, khi vận động cần rất nhiều năng lượng, mà năng lượng người vận động cần không thể được cung cấp đủ nhanh bởi quá trình hô hấp hiếu khí. Thay vào đó, các tế bào cơ của chúng phải sử dụng quá trình lên men lactate để cung cấp năng lượng. Mặc dù lên men lactate tạo ít ATP hơn, nhưng nó có lợi thế là tạo ra nhanh, cho phép cơ bắp của bạn có được năng lượng cần hoạt động cường độ cao trong thời gian ngắn.
Ma trận số 2 đề thi Học kì 1 môn Sinh học 10 – Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống là
A. khả năng tự điều chỉnh và cân bằng nội môi.
B. sinh sản.
C. sinh trưởng.
D. phát triển.
Câu 2: Lipid không có đặc điểm nào sau đây?
A. Không tan trong nước.
B. Cấu trúc đa phân.
C. Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 3: Nước trong tế bào không có vai trò nào sau đây?
A. Tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
B. Là thành phần cấu trúc của tế bào.
C. Là nguyên liệu cho nhiều phản ứng trong tế bào.
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 4: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp tế bào là loại carbohydrate nào dưới đây?
A. Cellulose.
B. Glucose.
C. Saccharose.
D. Fructose.
Câu 5: Dựa vào cấu tạo của thành tế bào, vi khuẩn được chia làm 2 nhóm là
A. vi khuẩn kị khí và vi khuẩn hiếu khí.
B. vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do.
C. vi khuẩn đơn bào và vi khuẩn đa bào.
D. vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm.
Câu 6: Nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein là chức năng của
A. lục lạp.
B. ribosome.
C. lysosome.
D. peroxisome.
Câu 7: Hình thức vận chuyển chất dưới đây có sự biến dạng của màng sinh chất là
A. khuếch tán.
B. thụ động.
C. thực bào.
D. tích cực.
Câu 8: Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?
A. Protein xuyên màng.
B. Phospholipid.
C. Protein bám màng.
D. Cholesterol.
Câu 9: Kênh protein đặc biệt là “aquaporin” dùng để vận chuyển chất nào sau đây?
A. Lipid.
B. Nước.
C. Protein.
D. Carbon dioxide.
Câu 10: Truyền tin tế bào là
A. sự di chuyển của các phân tử trong môi trường nội bào.
B. sự di chuyển của các phân tử bên ngoài tế bào.
C. sự phát tán và nhận các phân tử tín hiệu qua lại giữa các tế bào.
D. sự phát tán các phân tử tín hiệu bên trong tế bào.
Câu 11: Thông tin mà các tế bào truyền cho nhau có thể là
A. phân tử protein.
B. hormone.
C. nucleotide.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 12: Các phân tử tiếp nhận tín hiệu của tế bào gọi là
A. thụ thể.
B. truyền tín hiệu.
C. đáp ứng tín hiệu.
D. kênh ion.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây về các loại khuếch tán là đúng ?
A. Khuếch tán tăng cường là kiểu khuếch tán cần tiêu tốn năng lượng.
B. Khuếch tán đơn giản là kiểu khuếch tán của các chất kị nước qua màng tế bào.
C. Khuếch tán tăng cường hoàn toàn phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ.
D. Khuếch tán đơn giản là sự di chuyển của các chất qua lớp kép phospholipid.
Câu 14: Phát biểu nào dưới đây về các protein vận chuyển ở màng tế bào là đúng ?
A. Khi protein kênh vận chuyển các chất qua màng, nó phải thay đổi cấu hình.
B. Protein mang chỉ đơn giản tạo lỗ trên màng để cho những chất có kích thước phù hợp đi qua.
C. Tế bào có thể điều chỉnh các chất ra, vào tế bào bằng các tín hiệu đóng, mở kênh.
D. Sự thay đổi cấu hình của protein trong quá trình vận chuyển các chất luôn tiêu tốn năng lượng.
Câu 15: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuếch tán là
A. chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng.
B. chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương.
C. là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật.
D. dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng.
Câu 16: Sản phẩm tạo ra có thể thay đổi hoạt tính của enzyme là kết quả của giai đoạn
A. tiếp nhận tín hiệu.
B. truyền tín hiệu.
C. đáp ứng tín hiệu.
D. vô hiệu hóa tín hiệu.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây về quá trình truyền tin bên trong tế bào là đúng?
A. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào được chuyển đổi thành tín hiệu bên trong tế bào.
B. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào trực tiếp hoạt hóa hoặc bất hoạt một gene nào đó trong tế bào.
C. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào có thể trực tiếp thay đổi hoạt tính enzyme.
D. Tín hiệu từ bên ngoài tế bào được chuyển từ phân tử này sang phân tử khác trong chuỗi truyền tin bên trong tế bào.
Câu 18: Năng lượng hoạt hóa là năng lượng
A. cần để làm cho các chất tham gia phản ứng chuyển đổi từ trạng thái ổn định sang trạng thái không ổn định khiến các liên kết dễ bị bẻ gãy hoặc dễ được hình thành.
B. làm cho enzyme thay đổi cấu hình phù hợp với cơ chất.
C. cần để enzyme chuyển động nhanh hơn.
D. cần để biến đổi chất tham gia phản ứng thành chất khác.
Câu 19: Đa số enzyme có bản chất là
A. ATP.
B. protein.
C. lipid.
D. cơ chất.
Câu 20: Enzym không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hoạt tính xúc tác mạnh.
B. Tính chuyên hoá cao.
C. Bị biến dổi sau phản ứng.
D. Bị bất hoạt ở nhiệt độ cao.
Câu 21: Quá trình phân giải hiếu khí được chia thành 3 giai đoạn chính là:
A. đường phân, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron..
B. đường phân, lên men và chuỗi chuyền electron..
C. lên men, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron..
D. đường phân, chu trình Krebs và lên men.
Câu 22: Quá trình đường phân xảy ra ở
A. màng ti thể.
B. nhân tế bào.
C. tế bào chất.
D. màng thylakoid.
Câu 23: Quang phân li nước xảy ra trong
A. hô hấp tế bào.
B. lên men.
C. pha tối.
D. pha sáng.
Câu 24: Ức chế ngược là một cách điều hòa chuyển hóa vật chất có hiệu quả vì
A. enzyme đầu tiên trong con đường chuyển hóa bị ức chế bởi sản phẩm của chính nó.
B. enzyme cuối trong con đường chuyển hóa bị ức chế bởi sản phẩm của chính nó.
C. enzyme đầu tiên trong con đường chuyển hóa bị ức chế bởi sản phẩm cuối cùng của con đường chuyển hóa.
D. enzyme cuối cùng trong con đường chuyển hóa bị ức chế bởi sản phẩm cuối cùng của con đường chuyển hóa.
Câu 25: Một phân tử ATP có chứa bao nhiêu liên kết cao năng?
A. 3 liên kết.
B. 2 liên kết.
C. 4 liên kết.
D. 1 liên kết.
Câu 26: Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình chuyển hóa vật chất, các chất được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong tế bào.
B. Chuyển hóa vật chất là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
C. Chuyển hóa vật chất là quá trình quang hợp và hô hấp xảy ra trong tế bào.
D. Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào làm biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 27: Trong quá trình lên men, chất nào sau đây được tái sinh?
A. Tinh bột.
B. Oxygen.
C. NAD+.
D. NADH.
Câu 28: Quang khử là quá trình xảy ra ở nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Nấm.
B. Động vật.
C. Một số vi khuẩn màu lục và màu tía.
D. Một số vi khuẩn hóa tổng hợp.
A. Phần tự luận
Câu 1: Dựa vào thành phần nào của tế bào vi khuẩn, người ta có thể phân biệt được 2 nhóm vi khuẩn Gr- và Gr+? Điều này có ý nghĩa gì đối với y học?
Câu 2: Tại sao người ta thường dùng nước muối sinh lí để vệ sinh răng miệng?
Câu 3: Nhiệt độ trung bình của cơ thể người là 37oC. Hãy giải thích tại sao nhiệt độ hoạt động tối ưu của hầu hết các enzyme ở người lại dao động xung quanh 40oC.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
A. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đặc điểm chỉ có được do sự sắp xếp và tương tác của các bộ phận cấu thành nên hệ thống được gọi là
A. đặc điểm mới.
B. đặc điểm nổi trội.
C. đặc điểm phức tạp.
D. đặc điểm đặc trưng.
Câu 2: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?
A. Liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết hydrogen.
C. Liên kết ion.
D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.
Câu 3: Các phân tử sinh học chính bao gồm
A. carbohydrate, lipid, nucleotide.
B. carbohydrate, lipid, protein, nucleic acid.
C. glucose, lipid, protein, nucleic acid.
D. carbohydrate, acid béo, amino acid, nucleic acid.
Câu 4: Bậc cấu trúc nào của protein bị thay đổi khi liên kết hydrogen bị phá hủy?
A. Bậc 1 và 2.
B. Bậc 1 và 3.
C. Bậc 2 và 3.
D. Tất cả các bậc cấu trúc.
Câu 5: Màng sinh chất của vi khuẩn được cấu tạo chủ yếu từ hai lớp nào?
A. Phospholipid và protein.
B. Cellulose và protein.
C. Steroid và protein.
D. Phospholipid và cellulose.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về màng nhân?
A. Không có ở tế bào nhân sơ.
B. Cấu tạo gồm hai lớp.
C. Có nhiều lỗ nhỏ đảm bảo cho các chất có thể ra vào nhân.
D. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng.
Câu 7: Quá trình vận chuyển nào sau đây không sử dụng chất mang?
A. Vận chuyển chủ động.
B. Khuếch tán.
C. Xuất bào và nhập bào.
D. Vận chuyển thụ động.
Câu 8: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng
A. hòa tan trong dung môi.
B. thể rắn.
C. thể nguyên tử.
D. thể khí.
Câu 9: Hiện tượng thẩm thấu là
A. sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
B. sự khuếch tán của chất tan qua màng.
C. sự khuếch tán của các ion qua màng.
D. sự khuếch tán của các chất qua màng.
Câu 10: Sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử trong con đường truyền tin của tế bào là
A. sự tiếp nhận tín hiệu trong tế bào.
B. sự truyền tín hiệu trong tế bào.
C. sự đáp ứng của tế bào.
D. sự đáp ứng tín hiệu ngoài tế bào.
Câu 11: Các phân tử protein thụ thể được phân bố ở đâu trong tế bào?
A. Ở màng hay trong tế bào chất. .
B. Ở thành tế bào và tế bào chất.
C. Ở màng nhân và thành tế bào.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 12: Môi trường đẳng trưởng là môi trường có nồng độ chất tan
A. bằng nồng độ chất tan trong tế bào.
B. cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
C. thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào.
D. luôn ổn định.
Câu 13: Co nguyên sinh là hiện tượng
A. cả tế bào co lại.
B. khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại.
C. màng sinh chất bị dãn ra.
D. nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại.
Câu 14: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường là
A. xuất bào.
B. khuếch tán.
C. thẩm thấu.
D. cả xuất bào và nhập bào.
Câu 15: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
A. cần phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển.
B. tế bào cần nhiều phân tử có kích thước nhỏ.
C. vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất.
D. các chất được vận chuyển có năng lượng lớn.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về giai đoạn tiếp nhận tín hiệu trong truyền tin tế bào?
A. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các protein thụ thể.
B. Các phân tử tín hiệu phân bố chủ yếu ở màng nhân.
C. Mỗi loại thụ thể liên kết với tín hiệu phù hợp như ổ khóa và chìa khóa.
D. Protein màng có thể là thụ thể tiếp nhận tín hiệu.
Câu 17: Đâu là kết quả của quá trình truyền tín hiệu?
A. Là sự chuyển đổi tín hiệu giữa các phân tử.
B. Là sự đáp ứng của tế bào trước thông tin mà nó nhận được.
C. Là sự liên kết của thụ thể với tín hiệu hóa học.
D. Là sự biến đổi thông tin di truyền.
Câu 18: Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho
A. khả năng sinh công.
B. lực tác động lên vật.
C. khối lượng của vật.
D. công mà vật chịu tác động.
Câu 19: Cơ chất là
A. chất tham gia cấu tạo enzyme.
B. sản phẩm tạo ra từ các phản ứng do enzyme xúc tác.
C. chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác.
D. chất tạo ra do enzyme liên kết với cơ chất.
Câu 20: Sản phẩm chuyển hóa được tạo ra sẽ quay lại ức chế enzyme xúc tác cho phản ứng ở đầu chuỗi gọi là
A. phản ứng trung gian.
B. ức chế ngược.
C. ức chế xuôi.
D. ức chế hóa học.
Câu 21: Quá trình phân giải đường diễn ra theo 3 con đường là
A. đường phân, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron..
B. lên men, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron..
C. hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và lên men.
D. hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí và quang hợp.
Câu 22: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
A. ATP.
B. NADH.
C. ADP.
D. FADH2.
Câu 23: Trong quá trình quang hợp, pha tối diễn ra theo chu trình nào sau đây?
A. Chu trình Krebs.
B. Chu trình Calvin.
C. Chu trình đường phân.
D. Chu trình Carbon.
Câu 24: Năng lượng trong phân tử ATP là dạng năng lượng nào sau đây?
A. Thế năng.
B. Cơ năng.
C. Động năng.
D. Hóa năng.
Câu 25: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. Nguyên nhân là do
A. phân tử ATP là chất giàu năng lượng.
B. phân tử ATP có chứa 3 nhóm phosphate.
C. các nhóm phosphate đều tích điện âm nên đẩy nhau.
D. đây là liên kết mạnh.
Câu 26: Enzyme có tính đặc hiệu cao là vì
A. enzyme là chất xúc tác sinh học được tạo ra ở tế bào có bản chất là protein.
B. enzyme có hoạt tính mạnh, xúc tác cho các phản ứng hoá sinh ở trong tế bào.
C. enzym bị biến tính khi có nhiệt độ cao, pH thay đổi.
D. trung tâm hoạt động của enzyme chỉ tương thích với loại cơ chất do nó xúc tác.
Câu 27: Giai đoạn đường phân không sử dụng chất nào sau đây?
A. Glucose.
B. NAD+.
C. ATP.
D. O2.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?
A. Pha sáng diễn ra trước, pha tối diễn ra sau.
B. Pha tối diễn ra trước, pha sáng diễn ra sau.
C. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời.
D. Chỉ có pha sáng mà không có pha tối.
A. Phần tự luận
Câu 1: Vì sao ti thể và lục lạp có khả năng tổng hợp protein cho riêng mình?
Câu 2: Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?
Câu 3: Dựa vào thành phần cấu tạo và cơ chế điều hòa quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của enzyme, hãy giải thích vì sao trong trồng trọt và chăn nuôi, muốn thu được năng suất cao, con người phải chú ý bổ sung đầy đủ các nguyên tố khoáng vi lượng, vitamin vào chế độ dinh dưỡng cho cây trồng và vật nuôi.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1: Ở những tế bào có nhân chuẩn, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở loại bào quan nào sau đây?
A. Ti thể
B. Bộ máy Golgi
C. Không bào
D. Ribosome
Câu 2: Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là:
A. Oxygen, nước và năng lượng.
B. Nước, đường và năng lượng.
C. Nước, khí carbon dioxide và đường.
D. Khí carbon dioxide, nước và năng lượng.
Câu 3: Cho một phương trình tổng quát sau đây:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng.
Phương trình trên biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử chất
A. Disaccharide.
B. Glucose.
C. Protein.
D. Polysaccharide
Câu 4: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
A. ATP
B. ADP
C. NADH
D. FADH2
Câu 5: Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sáng được gọi là:
A. Hóa tổng hợp
B. Quang tổng hợp
C. Hoá phân li
D. Quang phân li
Câu 6: Ngoài cây xanh dạng sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp?
A. Vi khuẩn lưu huỳnh
B. Vi khuẩn chứa diệp lục và tảo
C. Nấm
D. Động vật
Câu 7: Chất nào sau đây được cây xanh sử dụng làm nguyên liệu của quá trình quang hợp?
A. Khí oxygen và đường
B. Đường và nước
C. Đường và khí carbon dioxide
D. Khí carbon dioxide và nước
Câu 8: Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:
A. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ
B. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ
C. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2
D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2
Câu 9: Hiện tượng hoá tổng hợp được tìm thấy ở:
A. Thực vật bậc thấp
B. Thực vật bậc cao
C. Một số vi khuẩn
D. Động vật
Câu 10: Giống nhau giữa quang hợp và hóa tổng hợp là:
A. Đều sử dụng nguồn năng lượng của ánh sáng
B. Đều sử dụng nguồn năng lượng hoá học
C. Đều sử dụng nguồn nguyên liệu CO2
D. Đều sử dụng nguồn nguyên liệu O2
Câu 11: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng:
A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
B. Thời gian kì trung gian
C. Thời gian của quá trình nguyên phân
D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân
Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzyme?
A. Là hợp chất cao năng
B. Là chất xúc tác sinh học
C. Được tổng hợp trong các tế bào sống
D. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng
Câu 13: Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:
(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất
(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme
(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất
(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (2), (3)
Câu 14: Chỉ cần một loại enzyme nào đó không hoạt động thì sẽ gây bệnh rối loạn chuyển hóa, nguyên nhân là do sự thiếu vắng của enzyme này sẽ làm cho:
A. tất cả các quá trình trao đổi chất trong tế bào bị ngưng trệ.
B. dư thừa nguyên liệu và thiếu sản phẩm của phản ứng.
C. các phản ứng sinh hóa ở trong tế bào không diễn ra.
D. tế bào không diễn ra các hoạt động sống và bị chết.
Câu 15: Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
A. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách tăng nhiệt độ.
B. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất hoạt hóa hay ức chế.
C. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách giảm nhiệt độ.
D. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất tham gia phản ứng
Câu 16: Người ta tiến hành thí nghiệm như sau:
Dùng củ khoai tây (có chứa enzyme catalase) cắt làm ba mẫu:
– Mẫu 1 đưa luộc chín
– Mẫu 2 bỏ vào tủ đá ( làm trước 30p)
– Mẫu 3 ở điều kiện bình thường
Dùng ống nhỏ hút lên mỗi mẫu khoai một giọt H2O2. Hiện tượng quan sát được từ thí nghiệm là:
A. Ở cả ba mẫu lượng bọt khí sủi lên là như nhau
B. Ở mẫu 1 lượng bọt khí sủi lên nhiều nhất
C. Ở mẫu 3 lượng bọt khí sủi lên là nhiều nhất
D. Ở mẫu 2 lượng bọt khí sủi lên là ít nhất
Câu 17: Trong 1 tế bào nhân thực, khi nhiều lysosome đồng loạt vỡ màng dẫn đến kết quả là
A. Hình thành 1 lysosome lớn.
B. Tế bào chất được dọn dẹp, vệ sinh.
C. Phân chia tế bào.
D. Hoại tử tế bào (tự chết).
Câu 18: Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào có nhiều lysosome nhất là tế bào
A. Hồng cầu.
B. Bạch cầu.
C. Thần kinh.
D. Cơ.
Câu 19: Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là
A. Màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.
B. Màng đơn, hệ thống xoang dẹp xếp chồng nhau, thông với nhau, đính nhiều ribosome.
C. Màng đôi, hệ thống xoang hình ống thông với nhau và thường thông với màng nhân, chứa nhiều enzyme.
D. Màng đôi, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau, chứa nhiều enzyme thủy phân.
Câu 20: Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển?
(1) Tế bào cơ tim
(2) Tế bào hồng cầu
(3) Tế bào gan
(4) Tế bào bạch cầu
A. (1)
B. (3)
C. (4)
D. (2)
Câu 21: Lipid được tổng hợp ở
A. Lưới nội chất
B. Lưới nội chất hạt
C. Ribosome
D. Bộ máy Golgi
Câu 22: Peroxisome được hình thành từ bào quan nào?
A. Lưới nội chất hạt
B. Lưới nội chất trơn
C. Ti thể
D. Bộ máy Golgi
Câu 23: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở chỗ lưới nội chất hạt
A. Hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống.
B. Nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không.
C. Có đính các hạt ribosome, còn lưới nội chất trơn không có.
D. Có ribosome bám ở trong màng, còn lưới nội chất trơn có ribosome bám ở ngoài màng.
Câu 24: Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” là nhờ
A. Màng sinh chất có “dấu chuẩn”
B. Màng sinh chất có protein thụ thể
C. Trao đổi chất với môi trường
D. Cả A, B và C
Câu 25: Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì
A. Các phân tử cấu tạo nên màng có thể di chuyển trong phạm vi màng.
B. Được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau.
C. Phải bao bọc xung quanh tế bào.
D. Gắn kết chặt chẽ với khung tế bào.
Câu 26: Cho các phát biểu sau:
(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài
(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền
(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan
(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ
(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm DNA và protein
Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (3), (5).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (3), (4), (5).
Câu 27: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là
A. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân.
B. Thành tế bào, tế bào chất, nhân.
C. Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.
D. Màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.
Câu 28: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
A. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng.
B. Giúp sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn.
C. Giúp di chuyển nhanh hơn và dễ dàng kiếm ăn trong môi trường kí sinh.
D. Cả A và B đều đúng.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. Phân biệt thực bào, ẩm bào và xuất bào.
Câu 2. Bằng cách nào các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào?
Câu 3. Tại sao khi cường độ hô hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào?
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức – Đề số 6
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
1.A |
2.D |
3.B |
4.A |
5.B |
6.B |
7.D |
8.C |
9.C |
10.C |
11.A |
12.A |
13.D |
14.B |
15.B |
16.C |
17.D |
18.B |
19.A |
20.C |
21.A |
22.B |
23.C |
24.C |
25.A |
26.C |
27.D |
28.D |
Câu 1 (NB):
Cách giải:
Ti thể là cơ quan thực hiện quá trình hô hấp tế bào ở tế bào nhân chuẩn.
Hoạt động hô hấp tế bào diễn ra trong ti thể.
Chọn A.
Câu 2 (NB):
Quan sát phương trình hô hấp tế bào:
Cách giải:
Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là: Khí carbondioxide, nước và năng lượng.
Chọn D.
Câu 3 (TH):
Phương trình trên là phương trình hô hấp tế bào, giúp phân giải đường tạo năng lượng cuang cấp cho các hoạt dộng sống của cơ thể.
Cách giải:
Phương trình trên biểu thị quá trình phân giải hòan toàn của 1 phân tử glucose
Chọn B.
Câu 4 (NB):
Quá trình hô hấp tế bào tạo ra năng lượng ATP.
Cách giải:
ATP là năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp.
Chọn A.
Câu 5 (NB):
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
Cách giải:
Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ thông qua sử dụng năng lượng của ánh sáng được gọi là: Quang tổng hợp (quang hợp).
Chọn B.
Câu 6 (TH):
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ. Trong sinh giới, chỉ có thực vật, tảo và một số vi khuẩn có khả năng quang hợp.
Cách giải:
Ngoài cây xanh dạng vi khuẩn chứa diệp lục và tảo cũng có khả năng quang hợp.
Chọn B.
Câu 7 (TH):
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
Cách giải:
Nước và carbondioxide là nguyên liệu được cây xanh sử dụng trong quá trình quang hợp.
Chọn D.
Câu 8 (TH):
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
Cách giải:
Phát biểu C – đúng.
Chọn C.
Câu 9 (NB):
Hóa tổng hợp là cong đường tổng hợp chất hữu cơ (đồng hóa CO2) nhờ năng lượng của các phản ứng oxygen hóa khử do các vi sinh vật hóa tự dưỡng thực hiện.
Cách giải:
Hiện tượng hoá tổng hợp được tìm thấy ở: Một số vi khuẩn tự dưỡng.
Chọn C.
Câu 10 (TH):
Giống nhau giữa quang hợp với hoá tổng hợp là sử dụng nguồn nguyên liệu CO2
Cách giải:
Quang hợp với hoá tổng hợp đều sử dụng CO2 như nguồn nguyên liệu của quá trình.
Chọn C.
Câu 11 (TH):
Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào.
Cách giải:
Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp.
Chọn A.
Câu 12 (TH):
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể. Enzyme không phải một hợp chất cao năng.
Cách giải:
Đặc điểm không phải của enzyme là hợp chất cao năng.
Chọn A.
Câu 13 (TH):
Mỗi enzyme thường có một trung tâm hoạt động, là một vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với cơ chất (chất chịu tác động của enzyme) để xúc tác cho phản ứng diễn ra.
Cách giải:
Các ý đứng là (2), (3).
Chọn D.
Câu 14 (VD):
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ thể nhưng không bị biến đổi sau phản ứng.
Cách giải:
Khi thiếu enzyme thì quá trình chuyển hóa không được xúc tác do đó sự thiếu vắng của enzyme này sẽ làm rối loại phản ứng hóa sinh trong cơ thể (dư thừa nguyên liệu và thiếu sản phẩm của phản ứng).
Chọn B.
Câu 15 (TH):
Tế bào có thể điều chỉnh tốc độ chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng nhiều cách khác nhau. Một trong những cách đó là điều chỉnh hoạt tính của enzyme.
Cách giải:
Tế bào có thể điều chỉnh tốc độ chuyển hoá vật chất và năng lượng cách điều chỉnh hoạt tính của enzyme thông qua các chất hoạt hoá và ức chế enzyme.
Chọn B.
Câu 16 (VD):
Khoai tây có chứa enzyme catalase, enzyme này có khả năng phân giải H2O2 thành H2O và O2.
Cách giải:
Khoai tây có chứa enzyme catalase, enzyme này có khả năng phân giải H2O2 thành H2O và O2.
– Mẫu 1: Không có hiện tượng gì. Vì trong khi luộc chín ở nhiệt độ cao enzyme bị phân hủy (phá vỡ cấu hình không gian) nên không xảy ra phản ứng.
– Mẫu 2: Có hiện tượng sủi bọt nhưng rất chậm, lượng bọt ít. Vì ở nhiệt độ thấp thì hoạt tính enzyme catalase bị giảm mạnh nên phản ứng xảy ra chậm, H2O2 bị phân giải ít.
– Mẫu 3: Có hiện tượng sủi bọt nhanh. Vì ở nhiệt độ thường thì hoạt tính enzyme catalase mạnh nên phản ứng xảy ra chậm, H2O2 bị phân giải nhiều.
Chọn C.
Câu 17 (VD):
Lysosome là một bào quan có thành phần chủ yếu là enzyme.
Cách giải:
Khi nhiều lysosome đồng loạt bị vỡ thì sẽ giải phóng 1 lượng lớn enzyme, các enzyme này sẽ phân huỷ các cấu trúc của tế bào làm tế bào chết
Chọn D.
Câu 18 (TH):
Tế bào có nhiều lysosome nhất là tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và các tế bào già.
Cách giải:
Bạch cầu cần nhiều enzyme tiêu hóa nội bào trong lysoxom cho hoạt động miễn dịch của chúng.
Chọn B.
Câu 19 (NB):
Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.
Cách giải:
Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.
Chọn A.
Câu 20 (TH):
Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu, vì bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và protein đặc hiệu,mà protein chỉ tổng hợp được ở lưới nội chất hạt là nơi có các ribosome tổng hợp protein.
Cách giải:
Đó là các tế bào (4).
Chọn C.
Câu 21 (TH):
Lipid được tổng hợp ở lưới nội chất trơn.
+ Lưới nội chất hạt: Tổng hợp protein.
+ Ribosome: Tổng hợp protein.
+ Bộ máy Golgi: Đóng gói và phân phối sản phẩm.
Cách giải:
Lipid được tổng hợp ở lưới nội chất trơn.
Chọn A.
Câu 22 (NB):
Peroxisome được hình thành từ lưới nội chất trơn, có chứa các enzyme đặc hiệu, tham gia vào quá trình chuyển hoá lipid hoặc khử độc cho tế bào.
Cách giải:
Peroxisome được hình thành từ lưới nội chất trơn.
Chọn B.
Câu 23 (TH):
Lưới nội chất hạt có hạt ribosome bám ở mặt ngoài còn lưới nội chất trơn thì không có hạt ribosome.
Cách giải:
Lưới nội chất hạt có đính các hạt ribosome, còn lưới nội chất trơn không có.
Chọn C.
Câu 24 (NB):
Nhờ có các “dấu chuẩn” glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào mà các tế bào cùng 1 của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (tế bào của cơ thể khác).
Cách giải:
Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” là nhờ các “dấu chuẩn” nằm trên màng sinh chất.
Chọn A.
Câu 25 (TH):
Cấu trúc khảm: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp phospholipid kép, trên đó có điểm thêm các phân tử protein và các phân tử khác.
Cấu trúc động: Phân tử phospholipid có thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các protein cũng có thể chuyển động những chậm hơn nhiều so với phospholipid.
Cách giải:
Màng có tính chất khảm động (màng động được “khảm” bằng các phân tử protein) là do thành phần của màng chủ yếu gồm phospholipid và protein.
Chọn A.
Câu 26 (TH):
Các đặc điểm chung của tế bào nhân thực:
– Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp hơn tế bào nhân sơ
– Vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng nên được gọi là nhân. Trong nhân chứa các NST, trong các NST lại bao gồm các DNA và protein histon
– Tế bào chất có chứa các bào quan khác nhau, mỗi bào quan có cấu trúc phù hợp với chức năng. Ngoài ra, tế bào chất còn được chia thành nhiều ô nhỏ (xoang nhỏ) nhờ hệ thống nội màng.
Cách giải:
Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là (2), (3), (4), (5).
Chọn C.
Câu 27 (NB):
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.
Cách giải:
Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.
Chọn D.
Câu 28 (NB):
Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp:
– Tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.
– Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh.
Cách giải:
Cả A và B đều đúng.
Chọn D.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1.
Lời giải chi tiết:
Thực bào | Ẩm bào | Xuất bào | |
Khái niệm | Là phương thức của tế bèo động vật dùng để “ăn” các tế bào vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào cũng như các hợp chất có kích thước lớn. |
Là quá trình vận chuyển các giọt nhỏ dịch ngoại bào vào trong tế bào.
|
Là hình thức vận chuyển các chất kích thước lớn ra khỏi tế bào.
|
Cơ chế vận chuyển |
– Màng tế bào lõm vào để bao bọc lấy đối tượng. – Nuốt hẳn đổi tượng vào bên trong tế bào – Đối tượng được bao bọc bởi một lớp màng riêng thì liên kết với lysosome và bị enzyme phân hủy. |
Màng sinh chất lõm vò bao bọc lấy giọt dịch rồi đưa vào tế bào.
|
– Các chất có kích thước lớn cần đưa ra khỏi rế bào được bao bọc trong túi vận chuyển. – Túi này liên kết với màng tế bào đẩy các chất thải ra bên ngoài. |
Câu 2.
Các tế bào động vật được nối với nhau thành các mô nhờ các loại mối nối khác nhau tùy theo chức năng của chúng
Lời giải chi tiết:
Các tế bào trong cùng một mô của cơ thể động vật có thể phối hợp hoạt động với nhau thông qua chất nền ngoại bào nhờ mối nối hở (hay mối nối truyền tin) bằng cách tại nên các kênh cho phép các tế bào truyền tin cho nhau.
Câu 3.
Phân giải hiếu khí được chia thành ba giai đoạn chính: đường phân (diễn ra ở tế bào chất), oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs (diễn ra ở chất nền ti thể) và chuỗi chuyển electron hô hấp (diễn ra ở màng trong ti thế).
Lời giải chi tiết:
Khi cường độ hô hấp giảm, sẽ không tạo ra được nhiều năng lượng cho hoạt động của tế bào và lượng sản phẩm tạo ra cũng sẽ giảm đi, nên khi cường độ hô hấp giảm sẽ ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển các chất của tế bào.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Enzyme liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động sẽ
A. tạo ra sản phẩm.
B. làm tăng năng lượng hoạt hóa cơ chất.
C. biến đổi enzyme.
D. tạo nên phức hợp enzyme – cơ chất.
Câu 2: Phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất là hình thức vận chuyển các chất theo kiểu
A. thụ động.
B. xuất bào.
C. chủ động.
D. nhập bào.
Câu 3: Chất nào sau đây có khả năng ức chế hoạt động của enzyme?
A. DDT
B. acid uric
C. Mg2+
D. Cu2+
Câu 4: Đơn phân cấu tạo của RNA là
A. Adenine, Guanine, Cytosine, Thymine và Uracine.
B. Adenine, Guanine, Cytosine, Thymine.
C. Adenine, Guanine, Thymine,Uracine.
D. Adenine, Guanine, Cytosine, Uracine.
Câu 5: Glucose là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?
A. Cellulose
B. DNA
C. Protein
D. Lipit
Câu 6: Cho các đặc điểm và thành phần của tế bào như sau:
(1). Dị dưỡng; (2). Tự dưỡng; (3). Màng nguyên sinh;
(4). Thành Cellulose; (5). Ribosome; (6).Hệ thống nội màng.
Tế bào thực vật thường có những đặc điểm và thành phần nào sau đây?
A. (1); (2); (3); (4); (6).
B. (1); (2); (3); (4); (5).
C. (2); (3); (4); (5); (6).
D. (1); (2); (3); (4); (6).
Câu 7: Sản phẩm được tạo ra sau pha tối của quá trình quang hợp là:
A. CO2, H2O, ATP.
B. CO2, C6H12O6, ATP.
C. C6H12O6, ADP, NADP+
D. ATP, NADPH, C6H12O6.
Câu 8: Ở tế bào nhân thực, lipid được tổng hợp từ
A. lưới nội chất trơn.
B. Ribosome tự do trong tế bào chất.
C. lưới nội chất hạt.
D. Lysosome.
Câu 9: Ở tế bào nhân thực, quá trình lên men diễn ra tại:
A. màng trong ti thể.
B. màng thylakoid.
C. chất nền ti thể.
D. tế bào chất.
Câu 10: Mỗi nucleotide cấu tạo gồm
A. 3 thành phần là: đường pentose, nhóm phosphat và nitrogenous base.
B. 2 thành phần là: đường pentose và nitrogenous base.
C. 3 thành phần là: đường glucose, nhóm phosphat và nitrogenous base.
D. 3 thành phần là: đường glucose, 2 nhóm phosphat và nitrogenous base.
Câu 11: Trong các loại phân tử sinh học, phân tử nào sau đây không có liên kết hydrogen trong cấu trúc?
A. DNA.
B. lipid.
C. rRNA.
D. protein.
Câu 12: Cho biết tổng số nucleotide của phân tử DNA là 2400 nucleotide, trong đó số nucleotide loại adenine là 500 nucleotide. Hỏi số liên kết hidrogen có trong DNA là bao nhiêu?
A. 1800 liên kết.
B. 3100 liên kết.
C. 2900 liên kết.
D. 3600 liên kết.
Câu 13: Các enzyme được tổng hợp trong các tế bào sống xúc tác cho các phản ứng hóa sinh có bản chất là:
A. Carbohydrate.
B. Steroid.
C. Lipid.
D. Protein.
Câu 14: Ở tế bào nhân thực, cấu trúc thylakoid được tìm thấy trong
A. Nhân
B. Ti thể
C. Lục lạp
D. Ribosome
Câu 15: Phân tử nào sau đây mang cấu trúc bộ ba đối mã (anticodon)?
A. DNA
B. rRNA
C. mRNA
D. tRNA
Câu 16: Chất nào sau đây được ví như “đồng tiền năng lượng của tế bào”?
A. RNA
B. DNA
C. Glucose
D. ATP
Câu 17: Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi A. chất tan có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp và tiêu tốn năng lượng.
B. chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng.
C. chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và không tiêu tốn năng lượng.
D. chất tan có nồng độ thấp cao đến nơi có nồng độ thấp và không tiêu tốn năng lượng.
Câu 18: Trong tế bào nhân thực, những cấu trúc nào sau đây chứa DNA?
A. Nhân, ti thể, lục lạp.
B. Lysosome, ti thể, peroxisome.
C. Nhân, Ribosome, lục lạp.
D. Ribosome, ti thể, lục lạp.
Câu 19: Một tế bào có nồng độ chất tan NaCl là 0,9%, dung dịch nào sau đây là dung dịch ưu trương của tế bào?
A. Dung dịch NaCl 0,2%.
B. Dung dịch NaCl 1,1%.
C. Dung dịch NaCl 0,8%.
D. Dung dịch NaCl 0,9%.
Câu 20: Các phân tử nước được thẩm thấu vào trong tế bào qua
A. lớp polypeptide kép.
B. kênh protein đặc biệt aquaporin.
C. bơm Na – K.
D. tất cả các kênh protein xuyên màng.
Câu 21: Cho đoạn DNA có 150 chu kì xoắn (C), tổng số nucleotide (N) của đoạn DNA là
A. 1500 Nu
B. 30000 Nu
C. 2400 Nu
D. 3600 Nu
Câu 22: Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, nhóm sinh vật bắt màu tím là
A. vi khuẩn Gram dương
B. vi khuẩn Gram âm
C. trực khuẩn lao
D. trực khuẩn đại tràng
Câu 23: Đa số enzyme trong cơ thể người hoạt động ở khoảng nhiệt độ?
A. 20 → 30oC
B. 30 → 37 oC
C. 25 → 40 oC
D. 30 → 40 oC
Câu 24: Thành phần cấu tạo của enzyme gồm
A. protein hoặc protein kết hợp với chất khác
B. protein hoặc protein kết hợp với steroid
C. protein hoặc protein kết hợp với lipit
D. protein hoặc protein kết hợp với cacbohidrat
Câu 25: Cho các cấu trúc sau:
1) Nhân; 2) Lưới nội chất; 3) Bào quan có màng;
4) Khung tế bào; 5) Thành peptidoglycan; 6) Ribosome;
7) DNA; 8) Vùng nhân; 9) Plasmit.
Cấu trúc nào có ở tế bào nhân sơ mà không có ở tế bào nhân thực?
A. 5, 8, 9.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 9.
D. 4, 6.
Câu 26: Ở tế bào nhân thực, bào quan nào sau đây có 2 lớp màng?
A. Lysosome
B. Ribosome
C. Ti thể
D. Lưới nội chất
Câu 27: Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?
A. Sự co cơ ở động vật.
B. Vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào.
C. Vận chuyển chủ động các chất qua màng.
D. Sự sinh trưởng của cây xanh.
Câu 28: Cho các ý sau về chuyển hóa vật chất và năng lượng:
(1) Chuyển hóa vật chất là tập hợp các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
(2) Chuyển hóa vật chất luôn kèm theo chuyển hóa năng lượng.
(3) Chuyển hóa vật chất bao gồm hai mặt là đồng hóa và dị hóa.
(4) Đồng hóa là quá trình tạo ra và sử dụng ATP.
(5) Dị hóa là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản.
Trong các ý trên, những ý nào là đúng?
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (3), (4), (5)
C. (1), (2), (3), (5) D. (2), (3), (4), (5).
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. Hãy phân biệt pha sáng và pha tối của quang hợp về: nơi diễn ra, điều kiện ánh sáng, nguyên liệu tham gia và sản phẩm.
Câu 2. Quan sát hình dưới đây và trả lời:
a) Ức chế ngược là gì?
b) Nếu enzyme B bị mất hoạt tính, hãy dự đoán chất nào sẽ bị tích lũy. Giải thích.
Câu 3. Một người nông dân sau khi bón phân cho vườn rau của mình thì đến sáng hôm sau bỗng thấy các cây con trong vườn đều đã bị héo. Hãy giải thích hiện tượng này.
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức – Đề số 7
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
1.D |
2.D |
3.A |
4.D |
5.A |
6.C |
7.C |
8.A |
9.D |
10.A |
11.B |
12.B |
13.D |
14.C |
15.D |
16.D |
17.B |
18.A |
19.B |
20.B |
21.B |
22.A |
23.B |
24.A |
25.A |
26.C |
27.B |
28.C |
Câu 1 (NB):
Trên bề mặt enzyme có vị trí để liên kết với cơ chất (chất chịu tác động của enzyme) được gọi là trung tâm hoạt động. Tại đây, cơ chất liên kết tạm thời với enzyme tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất, nhờ đó phản ứng được xúc tác.
Cách giải:
Enzyme liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động sẽ tạo nên phức hợp enzyme – cơ chất.
Chọn D.
Câu 2 (TH):
Thực bào, ẩm bào (nhập bào) là thuật ngữ chỉ hoạt động “ăn” của tế bào. Tế bào có thể lấy các phân tử có kích thước lớn, thậm chí là cả một tế bào, nhờ sự biến dạng màng tế bào.
Cách giải:
Phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách biến dạng màng sinh chất là hình thức vận chuyển các chất theo kiểu nhập bào.
Chọn D.
Câu 3 (TH):
DDT là một loại chất độc gây hại đối với cơ thể người và động vật.
Cách giải:
DDT là chất độc có khả năng ức chế hoạt động của enzyme
Chọn A.
Câu 4 (NB):
Nucleic acid được chia thành hai loại là deoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA). Trong đó, DNA được cấu tạo từ bốn loại nucleotide là A, T, G, C; còn RNA được cấu tạo từ A, U, G, C.
Cách giải:
RNA được cấu tạo từ Adenine, Guanine, Cytosine và Uraci (A, G, C, U).
Chọn D.
Câu 5 (NB):
Các loại đường đa phổ biến ở sinh vật gồm: tinh bột, cellulose, glycogen, chitin. Chúng đều được cấu tạo từ các đơn phân là glucose hoặc dẫn xuất của glucose.
Cách giải:
Glucose là đơn phân cấu tạo nên phân tử Cellulose.
Chọn A.
Câu 6 (TH):
Tế bào thực vật là tế bào sinh vật tự dưỡng, cấu tạo gồm có Màng nguyên sinh; Thành Cellulose; Ribosome; Hệ thống nội màng; Nhân tế bào,…
Cách giải:
Tế bào thực vật có đặc điểm:
(2). Tự dưỡng; (3). Màng nguyên sinh; (4). Thành Cellulose;
(5). Ribosome; (6). Hệ thống nội màng.
Chọn C.
Câu 7 (TH):
Sản phẩm được tạo ra sau pha tối của quá trình quang hợp là: C6H12O6, ADP, NADP+.
Cách giải:
Chọn C.
Câu 8 (NB):
Lipid được cấu tạo chủ yếu từ các nguyên tố C, H, O. Lipid được chia thành hai nhóm là lipid đơn giản (mỡ, dầu và sáp) và lipid phức tạp (phospholipid và steroid). Ở tế bào nhân thực, lipit được tổng hợp từ lưới nội chất trơn.
Cách giải:
Ở tế bào nhân thực, lipit được tổng hợp từ lưới nội chất trơn.
Chọn A.
Câu 9 (TH):
Ở tế bào nhân thực, quá trình lên men gồm 2 giai đoạn là đường phân và lên men, 2 giai đoạn này đều diễn ra tại tế bào chất.
Cách giải:
Chọn D.
Câu 10 (NB):
Mỗi nucleotide gồm 3 thành phần: gốc phosphate (-PO43-), đường deoxyribose (đường 5 carbon) và một nitrogenous base (base).
Cách giải:
Mỗi nucleotide cấu tạo gồm 3 thành phần là: đường pentose, nhóm phosphat và nitrogenous base.
Chọn A.
Câu 11 (NB):
Các phân tử sinh học có liên kết hydrogen trong cấu trúc là: DNA, rRNA và protein.
DNA có các liên kết hydrogen để liên kết các nucleoide giữa hai mạch đơn.
rRNA có liên kết hydrogen để duy trì cấu trúc xoắn cục bộ.
protein có liên kết hydrogen được hình thành ở cấu trúc bậc 2.
Phân tử lipid không tồn tại liên kết hydrogen trong cấu trúc.
Cách giải:
Giới (Kingdom) trong Sinh học là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
Chọn B.
Câu 12 (VD):
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN ta có A = T; G = C
2A + 2G = N
Số liên kết hidro: H = 2A + 3G
Cách giải:
Ta có N = 2A + 2G; A = 500 => G = 700
Số liên kết hidro: H = 2A + 3G = 3100
Chọn B.
Câu 13 (NB):
Enzyme là chất xúc tác sinh học thường có bản chất là protein do tế bào tổng hợp. Enzyme chỉ đẩy nhanh tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.
Cách giải:
Các enzyme có bản chất là protein.
Chọn D.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Lớp màng ngoài của lục lạp tạo khoảng không hẹp với lớp màng trong, màng trong không gấp khúc. Bên trong lục lạp có thêm một hệ thống màng ở dạng các túi dẹp, được gọi là thylakoid.
Cách giải:
Ở tế bào nhân thực, cấu trúc thylakoid được tìm thấy trong lục lạp.
Chọn C.
Câu 15 (NB):
Phương pháp:
Phân tử tRNA mang cấu trúc bộ ba đối mã (anticodon)
Cách giải:
Phân tử tRNA mang bộ ba đối mã.
Chọn D.
Câu 16 (TH):
ATP thường xuyên được sinh ra và ngay lập tức được sử dụng cho mọi hoạt động sống của tế bào (tổng hợp và vận chuyển các chất, co cơ,…), chính vì vậy ATP được coi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào.
Cách giải:
ATP được ví như “đồng tiền năng lượng của tế bào”.
Chọn D.
Câu 17 (NB):
Vận chuyển chủ động (hay vận chuyển tích cực) là kiểu vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao (ngược chiều gradient nồng độ) và cần tiêu tốn năng lượng.
Cách giải:
Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi chất tan có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng.
Chọn B.
Câu 18 (NB):
Các cấu trúc chứa DNA trong tế bào nhân thực gồm: Nhân tế bào, ti thể và lục lạp.
Cách giải:
Trong tế bào nhân thực, nhân, ti thể, lục lạp chứa DNA.
Chọn A.
Câu 19 (TH):
Môi trường bên ngoài chứa nồng độ chất tan cao hơn tổng nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là ưu trương.
Cách giải:
Dung dịch ưu trương so với dịch bào là dung dịch có nồng độ NaCl cao hơn trong tế bào.
Dung dịch NaCl 1,1%. > 0,9% là môi trướng ưu trương của tế bào.
Chọn B.
Câu 20 (NB):
Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp. Nước được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.
Cách giải:
Các phân tử nước được thẩm thấu vào trong tế bào qua kênh protein đặc biệt aquaporin.
Chọn B.
Câu 21 (VD):
Công thức tính số chu kì xoắn của gen: C = N : 20 (một chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotide, tương đương 20 nucleotide).
Cách giải:
Áp dụng công thức tính chu kì xoắn : C = N : 20
Số nucleotide của gen là N = C × 20 = 3000 nucleotide.
Chọn B.
Câu 22 (NB):
Tuỳ theo cấu trúc và thành phần hoá học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành hai loại: Gram dương (Gr+) và Gram âm (Gr– ).
Khi tiến hành nhuộm Gram:
– Vi khuẩn Gram dương (Gr+), có thành dày bắt màu tím khi nhuộm Gram.
– Vi khuẩn Gram âm (Gr–), có thành mỏng bắt màu đỏ khi nhuộm Gram.
Cách giải:
Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, nhóm sinh vật bắt màu tím là vi khuẩn Gram dương, vì vi khuẩn G+ có thành tế bào mỏng Sau khi nhuộm với phức hợp tím tinh thể-iot, mẫu được xử lý tiếp với hỗn hợp khử màu, làm mất nước của các lớp peptidoglycan trong thành tế bào Gram dương, từ đó làm giảm khoảng trống giữa các phân tử và khiến thành tế bào bắt giữ phức hợp tím tinh thể-iot bên trong tế bào nên có màu tím.
Chọn A.
Câu 23 (NB):
Mỗi enzyme hoạt động ở một khoảng nhiệt độ nhất định, ngoài khoảng nhiệt độ này, enzyme sẽ mất dần hoạt tính. Ví dụ: các enzyme ở người hoạt động ở nhiệt độ từ 25 − 40oC, nhiệt độ tối ưu là 37oC.
Cách giải:
Đa số enzyme trong cơ thể người hoạt động tối ưu ở khoảng nhiệt độ 25 − 40oC.
Chọn B.
Câu 24 (NB):
Đa số enzyme được cấu tạo từ protein. Nhiều enzyme, ngoài thành phần protein còn có thêm cofactor là ion kim loại (như Fe2+ , Mg2+, Cu2+) hoặc các phân tử hữu cơ (như nhân heme, biotin, FAD, NAD, các vitamin).
Cách giải:
Thành phần cấu tạo của enzyme gồm protein hoặc protein kết hợp với chất khác.
Chọn A.
Câu 25 (TH):
Các cấu trúc có ở tế bào nhân sơ mà không có ở tế bào nhân thực gồm: Vùng nhân; thành peptidoglycan và plasmit.
Cách giải:
Các cấu trúc có ở tế bào nhân sơ mà không có ở tế bào nhân thực là: 5, 8, 9.
Chọn A.
Câu 26 (NB):
Ti thể và lục lạp là những loại bào quan có màng kép ở tế bào nhân thực.
Cách giải:
Ở tế bào nhân thực, các bào quan có 2 lớp màng là nhân, ti thể, lạp thể.
Chọn C.
Câu 27 (NB):
Vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ mà trong hệ thống phân loại 5 giới chỉ có giới Khởi sinh là giới sinh vật gồm những sinh vật nhân sơ → Vi khuẩn thuộc giới Khởi sinh.
Cách giải:
Vi khuẩn được xếp vào giới Khởi sinh.
Chọn B.
Câu 28 (TH):
Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng là quá trình biến đổi chất xảy ra bên trong các tế bào gồm 2 quá trình: tổng hợp chất, tích lũy năng lượng, đồng thời xảy ra quá trình oxi hóa để phân giải chất và giải phóng năng lượng.
Cách giải:
Các phát biểu đúng về chuyển hóa vật chất và năng lượng là: (1), (2), (3), (5).
Ý (4) sai vì quá trình đồng hóa không tạo ra ATP.
Chọn C.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1.
Lời giải chi tiết:
Pha sáng |
Pha tối |
|
Nơi xảy ra |
Màng thylakoid |
Chất nền của lục lạp |
Điều kiện ánh sáng |
Cần có ánh sáng |
Không cần ánh sáng |
Nguyên liệu |
H2O, ADP, NADP+, NLAS |
ATP, NADPH, CO2 |
Sản phẩm |
ATP, NADPH, O2 |
ADP, NADP–, C6H12O6, Pi |
Câu 2.
Lời giải chi tiết:
a) Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hóa.
b) Enzyme B có vai trò xúc tác cho phản ứng từ Chất B thành chất C nên khi enzyme B mất hoạt tính, phản ứng này không xảy ra. Điều này dẫn tới chất B sẽ bị tích lũy trong tế bào.
Câu 3.
Lời giải chi tiết:
Vì khi bón phân sẽ làm nồng độ các chất tan trong môi trường lớn hơn so với nồng độ chất tan trong các tế bào nên nước trong các tế bào của cây sẽ đi ra ngoài môi trường, khiến cây bị héo.
Tưới nước là cách đơn giản để cung cấp lại nước cho cây trở nên tươi lại.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Trong tự nhiên, protein có cấu trúc mấy bậc khác nhau?
A. Một bậc.
B. Hai bậc.
C. Ba bậc.
D. Bốn bậc.
Câu 2: Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là:
A. liên tục tiến hóa.
B. theo nguyên tắc thứ bậc.
C. hệ thống mở và tự điều chỉnh.
D. có khả năng thích ứng với môi trường.
Câu 3: Trong các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đa lượng?
A. Lưu huỳnh (S).
B. Molipiden (Mo).
C. Hydrogen (H).
D. Natri (Na).
Câu 4: Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:
A. C, H, O, P.
B. C, H, O, N.
C. O, P, C, N.
D. H, O, N, P.
Câu 5: Chức năng chính của mỡ là:
A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. thành phần cấu tạo nên một số loại hormone.
D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.
Câu 6: Đơn phân cấu tạo của phân tử DNA là:
A. Amino acid.
B. Nucleotide.
C. Polynucleotide.
D. Ribonucleotide.
Câu 7: Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ:
A. Bảo vệ cho tế bào.
B. Chứa chất dự trữ cho tế bào.
C. Tham gia vào quá trình phân bào.
D. Tổng hợp protein cho tế bào.
Câu 8: Tế bào nào sau đây có lưới nội chất trơn phát triển?
A. tế bào biểu bì
B. tế bào gan
C. tế bào hồng cầu
D. tế bào cơ
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải của ti thể?
A. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau.
B. Trong ti thể có chứa DNA và ribosome.
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzyme hô hấp.
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn.
Câu 10: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là
A. lưới nội chất
B. bộ máy Golgi
C. ribosome
D. màng sinh chất
Câu 11: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là:
A. lưới nội chất
B. bộ máy Golgi
C. lysosome
D. ribosome
Câu 12: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là
A. trung thể
B. không bào
C. lục lạp
D. lysosome
Câu 13: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là
A. ti thể
B. lục lạp
C. lưới nội chất
D. bộ máy Golgi
Câu 14: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?
A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài
B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào
C. Tiếp nhận và truyền thông tin vào trong tế bào
D. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
Câu 15: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
A. Sự biến dạng của màng tế bào
B. Bơm protein và tiêu tốn ATP
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng
D. Kênh protein đặc biệt là “Aquaporin”
Câu 16: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. Nitrogenous base adenosine, đường ribose, 2 nhóm phosphate.
B. Nitrogenous base adenosine, đường deoxyribose, 3 nhóm phosphate.
C. Nitrogenous base adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.
D. Nitrogenous base adenine, đường deoxyribose, 1 nhóm phosphate.
Câu 17: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là:
A. trung tâm điều khiển
B. trung tâm vận động
C. trung tâm phân tích
D. trung tâm hoạt động
Câu 18: Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là:
A. Có màng nhân, có hệ thống các bào quan
B. Tế bào chất được chia thành nhiều xoang riêng biệt
C. Có thành tế bào bằng peptidoglycan
D. Các bào quan có màng bao bọc
Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
A. Hô hấp tế bào phân giải hoàn toàn phân tử đường và giải phóng năng lượng cho tế bào.
B. Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn diễn ra liên tiếp trong ti thể.
C. Giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng ATP nhất là chuỗi truyền electron.
D. Chu trình Krebs diễn ra tại chất nền ti thể.
Câu 20: Ở tế bào nhân thực, một phân tử đường glucose trải qua lên men lactate giải phóng:
A. 4 ATP.
B.38 ATP.
C. 32 ATP.
D. 2 ATP.
Câu 21: Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:
(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất
(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme
(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất
(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 22: Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở
A. Thành phần nitrogenous base.
B. Cách liên kết của đường C5H10O4 với acid H3PO4.
C. Kích thước và khối lượng các nucleotit.
D. Tỉ lệ C, H, O trong phân tử.
Câu 23: Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:
(1) Phân hủy các chất hóa học cần thiết cho cơ thể
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
(3) Vận chuyển các chất qua màng
(4) Sinh công cơ học
Những khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về tế bào nhân sơ?
A. Không có màng nhân
B. Không có nhiều loại bào quan
C. Không có hệ thống nội màng
D. Không có thành tế bào bằng peptidoglycan
Câu 25: Cho các ý sau đây:
(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào
(2) Là một hệ thống ống và xoang dẹp phân nhánh thông với nhau
(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa)
(4) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp lipid
(5) Có chứa hệ enzyme làm nhiệm vụ tổng hợp protein
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 26: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 27: Cho các ý sau:
(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(2) Là hệ thống kín có tính bền vững và ổn định.
(3) Liên tục tiến hóa.
(4) Là hệ thống mở, có khả năng tự điều chỉnh.
(5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
(6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của các cấp tổ chức sống cơ bản?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các quá trình tổng hợp?
A. Pha tối của quang hợp thực chất là pha khử CO2 thành carbohydrate nhờ năng lượng lấy từ pha sáng.
B. Quang hợp giải phóng oxygen còn quang khử thì không.
C. Quá trình quang khử góp phần điều hòa khí quyển và giảm ô nhiễm môi trường.
D. Vi khuẩn lam thuộc nhóm vi sinh vật thực hiện hóa tổng hợp để tạo ra chất hữu cơ.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. Chứng minh quá trình chuyển hóa vật chất luôn đi kèm với quá trình chuyển hóa năng lượng thông qua hai quá trình quang hợp và hô hấp.
Câu 2. Vì sao peroxisome lại được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào?
Câu 3. Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức – Đề số 8
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
1.D |
2.C |
3.B |
4.B |
5.A |
6.B |
7.D |
8.B |
9.D |
10.B |
11.C |
12.C |
13.A |
14.A |
15.D |
16.C |
17.D |
18.C |
19.B |
20.D |
21.C |
22.A |
23.C |
24.D |
25.B |
26.C |
27.D |
28.D |
Câu 1:
Trong tự nhiên, protein có cấu trúc không gian gồm 4 bậc.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 2:
Cơ thể sống thường xuyên trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài, ta gọi cơ thể là hệ thống mở và tự điều chỉnh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 3:
Trong các nguyên tố khoáng thiết yếu của cơ thể động vật, nguyên tố không phải là nguyên tố đa lượng là Molipiden (Mo).
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 4:
Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là C, H, O, N.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 5:
Chức năng chính của dầu và mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 6:
Phương pháp:
Đơn phân cấu tạo của phân tử DNA gọi là nucleotide.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 7:
Tế bào vi khuẩn có các hạt ribosome làm nhiệm vụ tổng hợp protein cho tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 8:
Tế bào có lưới nội chất trơn phát triển là tế bào gan. Vì gan là cơ quan đảm nhận nhiệm vụ giải độc cho cơ thể nên các tế bào gan thường có lưới nội chất trơn phát triển.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 9:
Đặc điểm không phải của ti thể là đáp án D. Vì ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trong đó màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp tạo các mào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 10:
Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là bộ máy Golgi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 11:
Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn rụng đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzyme phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào cuống đuôi là lysosome.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 12:
Có 2 loại bào quan, cấu trúc chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là: lục lạp và thành tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 13:
Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là ti thể.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 14:
Chức năng không phải của màng sinh chất là: sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài. Đây là nhiệm vụ của các Ribosome trong tế bào chất.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 15:
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ các kênh protein đặc biệt là “Aquaporin”.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 16:
ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là nitrogenous base adenine, đường ribose, 3 nhóm phosphate.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 17:
Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 18:
Đặc điểm không có ở tế bào nhân thực là thành tế bào bằng peptidoglycan.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 19:
Phát biểu sai khi nói về quá trình hô hấp tế bào là: Hô hấp tế bào gồm 3 giai đoạn diễn ra liên tiếp trong ti thể. Vì trong 3 giai đoạn của hô hấp tế bào: đường phân diễn ra tại tế bào chất, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron diễn ra trong ti thể.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 20:
Ở tế bào nhân thực, một phân tử đường glucose trải qua lên men lactate giải phóng 2 ATP.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 21:
Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, các phát biểu đúng là:
(1) Là nơi liên kết chặt chẽ, cố định với cơ chất
(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme
(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 22:
Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở thành phần nitrogenous base.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 23:
Trong tế bào, năng lượng ATP được sử dụng vào các việc chính như:
(2) Tổng hợp nên các chất hóa học cần thiết cho tế bào
(3) Vận chuyển các chất qua màng
(4) Sinh công cơ học
Ý (1) sai vì quá tình phân hủy các chất hóa học giải phóng năng lượng cho tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 24:
Đặc điểm không đúng khi nói về tế bào nhân sơ là không có thành tế bào bằng peptidoglycan.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 25:
Đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt là 1, 2, 3.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 26:
Các phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào bao gồm:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép phospholipid
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP
Ý (3) sai vì sự nhập bào là phương thức đưa các phân tử có kích thước lớn vào trong tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 27:
Đặc điểm của các cấp tổ chức sống cơ bản bao gồm:
(1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(3) Liên tục tiến hóa.
(4) Là hệ thống mở, có khả năng tự điều chỉnh.
(5) Có khả năng cảm ứng và vận động.
(6) Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 28:
Phát biểu không đúng khi nói về các quá trình tổng hợp là đáp án D. Vì Vi khuẩn lam thuộc nhóm vi sinh vật thực hiện quang khử để tạo ra chất hữu cơ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1.
Quá trình chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Lời giải chi tiết:
Chuyển hoá vật chất gồm 2 quá trình vừa trái ngược vừa thống nhất là:
– Quá trình đồng hóa, ví dụ như quang hợp ở thực vật và các sinh vật quang tự dưỡng khác, là quá trình tổng hợp nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản. Trong quá trình này, năng lượng ánh sáng được chuyển thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng nhờ tế bào có lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng hấp thụ ánh sáng.
– Quá trình dị hóa, ví dụ như hô hấp tế bào, là quá trình phá vỡ các các phân tử phức tạp thành các phân tử đơn giản hơn. Quá trình này đã giải phóng ra năng lượng dưới dạng ATP và một phần năng lượng ở dạng nhiệt năng.
Như vậy, quá trình chuyển hoá vật chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Câu 2.
Dựa vào cấu trúc và chức năng của peroxysome.
Lời giải chi tiết:
Peroxysome được xem là bào quan giúp bảo vệ tế bào vì chúng chứa enzyme peroxide có tác dụng phân giải H2O2 (một chất phân giải thành các gốc oxy tự do làm tổn thương tế bào). Ngoài ra, peroxysome cũng chứa 1 số enzyme phân giải chất béo ở tế bào não bị mất chức năng, khi lipid tích tụ trong não sẽ làm tổn thương
Câu 3.
Lời giải chi tiết:
Hiện tượng xâm nhập mặn có thể gây hậu quả nghiêm trọng khiến hàng loạt các cây trồng bị chết và không còn tiếp tục gieo trồng được những loại cây đó trên vùng đất này nữa.
Vì khi bị xâm nhập mặn, nồng độ chất tan ngoài môi trường cao hơn bên trong tế bào (môi trường ưu trương) nên nước từ bên trong tế bào của cây trồng sẽ đi ra ngoài khiến cho cây bị thiếu nước.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn là:
A. Phospholipid.
B. Peptidoglycan.
C. Chitin.
D. Cellulose.
Câu 2. Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó?
A. Enzim của con đường chuyển hóa làm ức chế sản phẩm tạo ra.
B. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng đầu tiên của con đường chuyển hóa.
C. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại hoạt hóa tăng enzym xúc tác cho phản ứng cuối cùng của con đường chuyển hóa.
D. Sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng cuối cùng của con đường chuyển hóa.
Câu 3. Chất dưới đây không phải lipid là?
A. Sáp.
B. Cellulose.
C. Cholesterol.
D. Hormone estrogen.
Câu 4. Cơ chế hoạt động của enzyme có thể tóm tắt thành một số bước sau:
(1) Tạo ra các sản phẩm trung gian
(2) Tạo nên phức hợp enzyme – cơ chất
(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzyme
Trình tự các bước lần lượt là?
A. (1) → (3) → (2)
B. (2) → (1) → (3)
C. (2) → (3) → (1)
D. (1) → (2) → (3)
Câu 5. Fructose thuộc loại?
A. Đường sữa
B. Đường mía.
C. Đường trái cây
D. Đường phức
Câu 6. Nói về trung tâm hoạt động của enzyme, có các phát biểu sau:
(1) Là nơi liên kết chặt chẽ với cơ chất
(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme
(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất
(4) Mọi enzyme đều có trung tâm hoạt động giống nhau
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:
A. (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3)
C. (1), (4)
D. (2), (3)
Câu 7. Phát biểu sau đây có nội dung đúng là?
A. Phân tử dầu có chứa 2 phân tử glycerol
B. Trong mỡ có chứa 1 phân tử glixerol và 2 acid béo
C. Trong mỡ chứa nhiều acid béo no
D. Dầu hoà tan không giới hạn trong nước.
Câu 8. Thành tế bào thực vật có bản chất là:
A. Peptidoglycan.
B. Cellulose.
C. Phospholipid.
D. Chitin.
Câu 9. Đồng hóa là?
A. Quá trình phân giải các chất cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
C. Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong tế bào.
D. Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
Câu 10. Vì sao lysosome được ví như một phân xưởng tái chế rác thải?
A. Vì có cấu tạo một lớp màng
B. Vì bên trong lysosome có chứa enzyme thuỷ phân
C. Vì có cấu trúc dạng túi
D. Vì có các hạt ribosome đính trên màng
Câu 11. Glycoprotein là dấu chuẩn trên màng sinh chất. Nó được tổng hợp và hoàn thiện tại cấu trúc nào?
A. Màng sinh chất và ribosome.
B. Lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt.
C. Lưới nội chất hạt và bộ máy golgi.
D. Lưới nội chất trơn và bộ máy golgi.
Câu 12. Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là:
A. Màng trong của ty thể thì gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn.
B. Ty thể có màng kép còn lục lạp có màng đơn.
C. Ty thể có enzyme còn lục lạp có hạt ribosome.
D. Ty thể có chất diệp lục còn lục lạp thì có enzyme hô hấp.
Câu 13. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:
A. Vùng nhân.
B. Ribosome.
C. Màng sinh chất.
D. Nhân tế bào.
Câu 14. Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do?
A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
B. Đây là liên kết mạnh
C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
D. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
Câu 15. Chất nào sau đây tan được trong nước?
A. Vitamin C
B. Steroid
C. Vitamin A
D. Phospholipid
Câu 16. Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết hydrogen.
B. Liên kết hoá trị
C. Liên kết peptide.
D. Liên kết glycosidic.
Câu 17. Trong cơ thể, tế bào nào sau đây có lưới nội chất hạt phát triển?
(1) Tế bào cơ tim (2) Tế bào hồng cầu
(3) Tế bào gan (4) Tế bào biểu bì (5) Tế bào bạch cầu
A. (1), (5)
B. (3), (5)
C. (1), (3)
D. (2), (4)
Câu 18. Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
B. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
C. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
D. Là một hợp chất cao năng
Câu 19. Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương với mục đích gì?
A. Để biết cách kết hợp các phương pháp điều trị
B. Chọn được loại vi khuẩn đem ứng dụng trong kỹ thuật di truyền.
C. Sử dụng phương pháp hoá trị liệu phù hợp
D. Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.
Câu 20. Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
A. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất tham gia phản ứng
B. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách giảm nhiệt độ
C. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng cách tăng nhiệt độ
D. Điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất hoạt hóa hay ức chế
Câu 21. Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy Golgi là:
A. Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn
B. Cấu trúc màng nhân có lipid, cấu trúc màng của bộ máy Golgi có protein
C. màng nhân có protein còn màng của bộ máy Golgi thì không có.
D. Nhân có màng đơn, bộ máy Golgi có màng kép
Câu 22. Một phân tử DNA có 2400 nucleotide. Tính độ dài của phân tử?
A. 5100
B. 10200
C. 4080
D. 8160
Câu 23. Ở mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào đều giải phóng ATP, nhưng giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp là giải phóng ra nhiều ATP nhất với số ATP tạo ra là:
A. 40 ATP
B. 36 ATP
C. 38 ATP
D. 32 ATP
Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cơ chế của quang hợp?
A. Chỉ có pha sáng, không có pha tối.
B. Pha tối xảy ra trước, pha sáng sau.
C. Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau.
D. Pha sáng và pha tối diễn ra đồng thời.
Câu 25. Một nhà khoa học đã tiến hành phá hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc loại A, sau đó lấy nhân của tế bào sinh dưỡng của loại B cấy vào. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã nhận được các con ếch con từ tế bào đã được chuyển nhân. Hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loại nào? Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào?
A. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.
B. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào.
C. Con ếch con mang đặc điểm của loài B, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.
D. Con ếch con mang đặc điểm của loài A, nhân là nơi tổng hợp các đại phân tử hữu cơ của tế bào.
Câu 26. Xét phương trình tổng quát sau đây: C6H12O6 + 6O2 —> 6CO2 + 6H2O + năng lượng. Phương trình này biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử
A. polysaccharite.
B. protein.
C. glucose.
D. disaccharite.
Câu 27. Tại sao cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được cellulose?
A. Do cellulose cấu tạo nên thành tế bào thực vật có cấu trúc bền vững.
B. Do tinh bột là loại đường đôi, cellulose là loại đường đa.
C. Do ở người không có enzyme phân giải cellulose.
D. Do ở người không có enzyme amylase phân giải cellulose.
Câu 28. Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là:
A. các điện tử được giải phóng từ phân li nước.
B. sắc tố quang hợp.
C. sự giải phóng ôxi.
D. ATP, NADPH và O2.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. Khi bón phân cho cây trồng có ảnh hưởng gì khả năng hút nước của cây trồng? Cần lưu ý điều gì khi bón phân cho cây trồng giúp tránh tình trạng đó?
Câu 2. Hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn có gì khác so với quang hợp ở thực vật?
Câu 3. Tính đặc hiệu của enzyme là gì? Cho ví dụ cụ thể về tính đặc hiệu của enzyme.
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức – Đề số 9
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
1. B |
2. B |
3. B |
4. B |
5. C |
6. B |
7. C |
8. B |
9. B |
10. B |
11. C |
12. A |
13. D |
14. C |
15. A |
16. D |
17. B |
18. A |
19. D |
20. D |
21. A |
22. C |
23. D |
24. C |
25. A |
26. C |
27. C |
28. D |
Câu 1.
Phương pháp giải:
Thành phần hoá học của thành tế bào vi khuẩn là peptidoglycan.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 2.
Phương pháp giải:
Ức chế ngược là kiểu điều hòa trong đó sản phẩm của con đường chuyển hóa quay lại ức chế làm bất hoạt enzyme xúc tác cho phản ứng đầu tiên của con đường chuyển hóa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 3.
Phương pháp giải:
Chất không phải lipid là cellulose. Cellulose được xếp vào nhóm đường đa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 4.
Phương pháp giải:
Cơ chế hoạt động của enzim có thể tóm tắt thành một số bước theo trình tự:
(2) Tạo nên phức hợp enzyme – cơ chất
(1) Tạo ra các sản phẩm trung gian
(3) Tạo sản phẩm cuối cùng và giải phóng enzyme
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 5.
Phương pháp giải:
Fructose thuộc loại đường trái cây.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 6.
Phương pháp giải:
Các phát biểu đúng khi nói về trung tâm hoạt động của enzyme là:
(1) Là nơi liên kết chặt chẽ với cơ chất
(2) Là chỗ lõm hoặc khe hở trên bề mặt enzyme
(3) Có cấu hình không gian tương thích với cấu hình không gian cơ chất
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 7.
Phương pháp giải:
Phát biểu đúng là đáp án C.
A sai, phân tử dầu có 1 glixerol
B sai, mỡ có 1 phân tử glixerol và 3 axit béo
C đúng
D sai, dầu không tan trong nước
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 8.
Phương pháp giải:
Thành tế bào thực vật có bản chất là cellulose.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 9.
Phương pháp giải:
Đồng hóa là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 10.
Phương pháp giải:
Lysosome được ví như một phân xưởng tái chế rác thải vì bên trong lysosome có chứa hệ enzyme thuỷ phân rất phong phú để phân giải các hợp chất trong tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 11.
Phương pháp giải:
Glycoprotein là dấu chuẩn trên màng sinh chất. Nó được tổng hợp và hoàn thiện tại lưới nội chất hạt và bộ máy golgi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 12.
Phương pháp giải:
Sự khác nhau giữa cấu tạo của ty thể và lục lạp là màng trong của ty thể thì gấp nếp còn màng trong của lục lạp thì trơn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 13.
Phương pháp giải:
Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là nhân tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 14.
Phương pháp giải:
Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 15.
Phương pháp giải:
Chất tan được trong nước là vitamin C.
Steroid và phospholipid thuộc nhóm lipid phức tạp nên tan trong lipid.
Vitamin A thuộc nhóm vitamin tan trong dầu cùng với vitamin D, E, K.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 16.
Phương pháp giải:
Hai phân tử đường đơn liên kết nhau tạo phân tử đường đôi bằng loại liên kết glycosidic.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 17.
Phương pháp giải:
Trong cơ thể, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển bao gồm tế bào tế bào gan và tế bào bạch cầu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 18.
Phương pháp giải:
Nói về ATP, phát biểu không đúng là đáp án A.
ATP là một hợp chất cao năng gồm 1 bazơnitơ ađênin liên kết với 3 nhóm photphat và đường ribôzơ; được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào và được coi là “Đồng tiền năng lượng của tế bào”.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 19.
Phương pháp giải:
Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương với mục đích: sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 20.
Phương pháp giải:
Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách điều khiển hoạt tính của enzyme bằng các chất hoạt hóa hay ức chế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 21.
Phương pháp giải:
Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy Golgi là nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 22.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính chiều dài phân tử DNA dựa vào tổng số nucleotide như sau:
L = N : 2 x 3,4 = 2400 : 2 x 3,4 = 4080 (angstrom).
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 23.
Phương pháp giải
Ở mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào đều giải phóng ATP, nhưng giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp là giải phóng ra nhiều ATP nhất với số ATP tạo ra là 32.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 24.
Phương pháp giải:
Phát biểu đúng khi nói về cơ chế của quang hợp là: Pha sáng diễn ra trước, pha tối sau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 25.
Phương pháp giải:
Thí nghiệm này có thể chứng minh được nhân là nơi chứa thông tin di truyền của tế bào, bằng chứng là con ếch con mang đặc điểm của loài B.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 26.
Phương pháp giải:
Phương trình này biểu thị quá trình phân giải hoàn toàn của 1 phân tử glucose qua hô hấp tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 27.
Phương pháp giải:
Cơ thể người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không tiêu hóa được cellulose vì ở người không có enzyme phân giải cellulose.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 28.
Phương pháp giải:
Sản phẩm tạo ra ở pha sáng của quá trình quang hợp là: ATP, NADPH và O2.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1.
Phương pháp giải:
Dựa vào cơ chế vận chuyển chất qua màng.
Lời giải chi tiết:
Bón nhiều phân sẽ làm cho nồng độ chất tan ở trong dung dịch đất cao hơn so với nồng độ chất tan ở trong tế bào cây trồng, làm cho rẽ không hút được nước từ ngoài môi trường vào mà nước lai đi ra ngoài tế bào nên làm cho cây bị héo và chết.
Vì vậy cần kết hợp bón phân hợp lí (đủ số lượng) và tưới tiêu đầy đủ cho cây trồng để đảm bảo cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
Câu 2.
Phương pháp giải:
-
Hóa tổng hợp là quá trình cố định CO2 thành các chất hữu cơ nhờ sử dụng năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ.
-
Quang khử là một quá trình vẫn dùng năng lượng ánh sáng để khử CO2 nhưng lại không dùng H2O làm nguồn cung cấp H+ và electron như trong quang hợp ở cây mà dùng H2S, S, H2 và một số chất hữu cơ khác. Quá trình này không giải phóng O2 nên còn gọi là quang hợp không giải phóng O2 hay còn gọi là quang khử.
Lời giải chi tiết:
Điểm khác của hóa tổng hợp và quang khử ở vi khuẩn so với quang hợp ở thực vật là:
Tiêu chí |
Hóa tổng hợp |
Quang khử |
Quang hợp |
Đối tượng |
Vi khuẩn hóa tổng hợp |
Vi khuẩn màu lục và màu tím |
Thực vật |
Nguồn năng lượng cho cố dịnh CO2 |
Năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ cụ thể, vi khuẩn tiết ra enzyme xúc tác cho các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ và giải phóng năng lượng. Một phần năng lựng này được vi khuẩn sử dụng để dồng hóa CO2 thành các chất hữu cơ cần thiết. |
Năng lượng ánh sáng |
Năng luongj ánh sáng |
Chất cho H+ và electron |
Không phải H2O |
Không phải H2O mà là H2S, S, H2 và một số chất hữu cơ khác. |
H2O |
Giái phóng O2 |
Không |
Không |
Có |
Câu 3.
Lời giải chi tiết:
Tính đặc hiệu của enzyme là mỗi enzyme chỉ có khả năng xúc tác cho sự chuyển hóa một hay một số chất nhất định theo một kiểu phản ứng nhất định.
Ví dụ:
Enzyme saccharase tham gia phản ứng phân giải đường saccharose thành 2 phân tử đường đơn glucose.
Enzyme amylase trong tuyến nước bọt của khoang miệng có tác dụng trong phản ứng phân giải tinh bột thành đường maltose.
Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023 – 2024
Môn: Sinh học 10
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1. Hiện nay, có khoảng 20 loại acid amin đã được phát hiện, chúng có điểm giống nhau về cấu tạo là đều có nhóm
A. ribose (C5H10O5) và carboxyl (- COOH).
B. amine (- NH2) và acid phosphoric (H3PO4).
C. ribose (C5H10O5) và acid phosphoric (H3PO4).
D. amin (- NH2) và carboxyl (- COOH).
Câu 2. Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là
A. thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin.
B. kích thước nhỏ nên sinh trưởng, sinh sản nhanh.
C. chưa có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân.
D. bào quan không có màng bao bọc.
Câu 3. Ở vi khuẩn, plasmid là …(1).. nhỏ, có khả năng ..(2).. với ADN ở vùng nhân.
Nội dung thích hợp của (1) và (2) lần lượt là:
A. ARN/ di truyền độc lập.
B. ARN/ liên kết.
C. ADN thẳng/ nhân đôi cùng.
D. ADN vòng/ nhân đôi độc lập.
Câu 4. Công thức chung của carbohydrate là
A. (CH2O)n.
B. [C(HO)2]n.
C. (CHON)n.
D. (CHO)n.
Câu 5. Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất
A. từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn năng lượng.
B. từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tốn năng lượng.
C. có kích thước lớn như vi khuẩn, bào quan và tiêu tốn năng lượng.
D. có kích thước nhỏ qua màng sinh chất đã chết, không tiêu tốn năng lượng.
Câu 6. Khi cho tế bào hồng cầu (còn sống) vào nước cất, sau 1 thời gian quan sát tế bào có hiện tượng
A. trương lên rồi vỡ ra.
B. co lại rồi vỡ ra.
C. trương lên rồi co lại.
D. co nguyên sinh.
Câu 7. Ở động vật có vú, tế bào tuyến nước bọt có khả năng tiết ra dịch có chứa thành phần quan trọng là enzyme amylase. Khi quan sát cấu trúc siêu hiển vi của tế bào tuyến nước bọt, bào quan rất phát triển là
A. lưới nội chất trơn.
B. lysosome.
C. ti thể.
D. lưới nội chất hạt.
Câu 8. Phân tử sinh học nào sau đây khác với các phân tử còn lại?
A. Maltose.
B. Glucose.
C. Lactose.
D. Sucrose.
Câu 9. Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì:
A. Có khả năng thích nghi với môi trường.
B. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
C. Có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
D. Phát triển và tiến hoá không ngừng.
Câu 10. Các bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật?
A. Lục lạp, ribosome
B. Lục lạp, thành tế bào
C. Thành tế bào, nhân
D. Ti thể, lục lạp
Câu 11. Chất dưới đây không phải lipit là?
A. Sáp
B. cellulose
C. cholesterol
D. estrogen
Câu 12. Trong ẩm thực, quả ớt sừng thường được tỉa thành hình hoa để trang trí. Ở vỏ quả ớt, mặt trong hút nước hoặc mất nước nhanh và nhiều hơn mặt ngoài. Để các “cánh hoa” của quả ớt nở đẹp (cong ra ngoài), quả ớt sau khi cắt sẽ ngâm vào
A. nước cất để mặt trong hút nhiều nước hơn mặt ngoài.
B. môi trường đẳng trương để mặt trong hút nhiều nước hơn mặt ngoài.
C. nước muối ưu trương để mặt ngoài mất nước nhiều hơn mặt trong.
D. nước đường ưu trương và lạnh để ớt tươi lâu.
Câu 13. Trong các phân tử sinh học sau đây, phân tử nào không cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung?
A. mRNA.
B. tRNA.
C. DNA.
D. rRNA.
Câu 14. Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do?
A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
B. Đây là liên kết mạnh
C. Các nhóm phosphate đều tích điện âm nên đẩy nhau
D. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm phosphate
Câu 15. Ở sinh vật có khả năng quang hợp, chúng có sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (như glucose…) từ các chất vô cơ. Đây là quá trình chuyển hóa năng lượng từ
A. điện năng thành hóa năng.
B. thế năng thành động năng.
C. quang năng thành điện năng.
D. quang năng thành hóa năng.
Câu 16. Một phân tử DNA có 650 nucleotide loại cytosine. Theo lý thuyết, nucleotide loại guanin của phân tử DNA này là:
A. 350.
B. 650.
C. 1050.
D. 325.
Câu 17. Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là
A. điện năng.
B. hóa năng.
C. nhiệt năng.
D. động năng.
Câu 18. Hoạt động đầu tiên trong cơ chế tác động của enzyme là?
A. Giải phóng enzyme khỏi cơ chất
B. Tạo ra sản phẩm cuối cùng
C. Tạo ra các sản phẩm trung gian
D. Tạo ra phức hợp enzyme – cơ chất
Câu 19. Quá trình đường phân xảy ra ở
A. nhân tế bào.
B. lớp màng kép của ti thể.
C. bào tương.
D. chất nền của ti thể.
Câu 20. Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?
A. Ca, P, Cu, O
B. O, H, Fe, K
C. C, H, O, N
D. O, H, Ni, Fe
Câu 21. Xét các hoạt động diễn ra trong tế bào:
(1) Tổng hợp các chất cần thiết diễn ra trong tế bào
(2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất
(3) Glucôzơ khuếch tán qua màng tế bào
(4) Nước thẩm thấu vào trong tế bào khi tế bào ngập trong dung dịch nhược trương
Năng lượng ATP được sử dụng vào các hoạt động nào?
A. 2, 4
B. 1, 3
C. 2, 3
D. 1, 2
Câu 22. Nồng độ glucose trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucose bằng cách nào? Vì sao?
A. Nhập bào, vì glucose có kích thước lớn
B. Thụ động, vì glucose trong máu cao hơn trong nước tiểu
C. Chủ động, vì glucose là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể
D. Nhập bào, vì glucose có kích thước rất lớn
Câu 23. Bậc cấu trúc nào của protein ít bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hydrogen trong protein bị phá vỡ?
A. Bậc 1.
B. Bậc 3.
C. Bậc 2.
D. Bậc 4.
Câu 24. Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?
A. Sinh trưởng ở cây xanh.
B. Sự khuếch tán vật chất qua màng tế bào.
C. Sự co cơ ở động vật.
D. Sự vận chuyển oxy của hồng cầu ở người.
Câu 25. Loại đường là thành phần cấu tạo của axit nucleic là
A. glucose
B. fructose
C. pentose
D. saccharose
Câu 26. Hình thức vận chuyển các chất trong đó có sự biến dạng của màng sinh chất là
A. khuếch tán
B. thực bào
C. thụ động
D. tích cực
Câu 27. Thẩm thấu là
A. Sự vận chuyển các phân tử chất qua màng
B. Sự khuếch tán các phân tử đường qua màng
C. Sự di chuyển các ion qua màng
D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng
Câu 28. Trong pha sáng, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ
A. Quá trình quang phân li nước
B. Quá trình diệp lục hấp thụ ánh sáng trở thành trạng thái kích động
C. Hoạt động của chuỗi truyền electron
D. Sự hấp thụ năng lượng của nước
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1. Hãy cho biết các nhận định về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hoạt tính enzyme dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.
STT |
Nhận định |
1 |
Trong giới hạn chịu nhiệt (khoảng nhiệt độ từ tối thiểu đến tối đa), khi nhiệt độ tăng thì hoạt tính của enzyme tăng. |
2 |
Trong môi trường rất acid (pH=2), các enzyme đều bất hoạt. |
3 |
Với lượng enzyme nhất định, nống độ cơ chất tăng dần thì tốc độ phản ứng tăng theo, nhưng sau đó không tăng nữa. |
4 |
Với một lượng cơ chất nhất định, nống độ enzyme tăng thì tốc độ phản ứng giảm. |
Câu 2. Quang hợp có vai trò như thế nào trong tổng hợp các chất và dự trữ năng lượng?
Câu 3. Tại sao động vật và người lại dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen mà không dự trữ dưới dạng dễ sử dụng là glucose?
Đáp án đề thi Học kì 1 môn Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức – Đề số 10
Phần trắc nghiệm (7 điểm)
1. D |
2. A |
3. D |
4. A |
5. A |
6. A |
7. D |
8. B |
9. B |
10. B |
11. B |
12. A |
13. A |
14. C |
15. D |
16. B |
17. B |
18. D |
19. C |
20. C |
21. D |
22. C |
23. A |
24. D |
25. C |
26. B |
27. D |
28. C |
Câu 1.
Phương pháp giải:
Hiện nay, có khoảng 20 loại acid amin đã được phát hiện. mỗi amino acid đều có cấu tạo từ 3 phần: nhóm amin (NH2), nhóm carboxyl (COOH) và một gốc R, trong đó gốc R là thành phần để phân biệt các amino acid khác nhau hay cùng loại.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 2.
Phương pháp giải:
Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin. Vì thành tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi peptidoglycan.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 3.
Phương pháp giải:
Ở vi khuẩn, plasmid là DNA vòng nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập với ADN ở vùng nhân.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 4.
Phương pháp giải:
Công thức chung của carbohydrate là (CH2O)n. Ví dụ: đường glucose có công thức là C6H12O6, đường saccharose có công thức là C11H22O12.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 5.
Phương pháp giải:
Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn năng lượng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 6.
Phương pháp giải:
Khi cho tế bào hồng cầu (còn sống) vào nước cất, sau 1 thời gian quan sát tế bào có hiện tượng trương lên rồi vỡ ra.
Vì nước cất là môi trường nhược trương, nước sẽ di chuyển vào trong tế bào hồng cầu làm tế bào trương lên và vỡ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 7.
Phương pháp giải:
Ở động vật có vú, tế bào tuyến nước bọt có khả năng tiết ra dịch có chứa thành phần quan trọng là enzyme amylase. Khi quan sát cấu trúc siêu hiển vi của tế bào tuyến nước bọt, bào quan rất phát triển là lưới nội chất hạt.
Vì lưới nội chất hạt có nhiệm vụ tổng hợp protein tiết ra ngoài tế bào, enzyme amylase có bản chất là protein nên các tế bào tuyến nước bọt thường có lưới nội chất hạt phát triển.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 8.
Phương pháp giải:
Thấy 3 loại đường maltose, lactose và sucrose đều thuộc nhóm đường đôi, còn glucose là đường đơn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 9.
Phương pháp giải:
Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 10.
Phương pháp giải:
Các bào quan chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là lục lạp và thành tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 11.
Phương pháp giải:
Chất không phải lipid là cellulose. Cellulose thuộc nhóm đường đa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 12.
Phương pháp giải:
Để các “cánh hoa” của quả ớt nở đẹp (cong ra ngoài), quả ớt sau khi cắt sẽ ngâm vào nước cất để mặt trong hút nhiều nước hơn mặt ngoài.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 13.
Phương pháp giải:
Phân tử không cấu trúc theo nguyên tắc bổ sung là mRNA, vì mRNA có cấu trúc mạch đơn thẳng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 14.
Phương pháp giải:
Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. nguyên nhân là do các nhóm phosphate đều tích điện âm nên đẩy nhau.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 15.
Phương pháp giải:
Ở sinh vật có khả năng quang hợp, chúng có sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (như glucose…) từ các chất vô cơ. Đây là quá trình chuyển hóa năng lượng từ quang năng thành hóa năng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 16.
Phương pháp giải:
Dựa vào nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc phân tử DNA: A = T; G = C.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 17.
Phương pháp giải:
Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là hóa năng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 18.
Phương pháp giải:
Cơ chế tác động của enzyme trong phản ứng sinh hóa được chia thành 3 giai đoạn:
1) Tạo ra phức hợp enzyme – cơ chất
2) Tạo ra các sản phẩm từ cơ chất
3) Giải phóng enzyme khỏi cơ chất
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 19.
Phương pháp giải:
Quá trình đường phân xảy ra ở bào tương.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 20.
Phương pháp giải:
Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là C, H, O, N.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 21.
Phương pháp giải:
Năng lượng ATP được sử dụng vào các hoạt động:
(1) Tổng hợp các chất cần thiết diễn ra trong tế bào
(2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 22.
Phương pháp giải:
Nồng độ glucose trong máu là 1,2g/lít và trong nước tiểu là 0,9g/lít. Theo em tế bào sẽ vận chuyển glucose bằng cách vận chuyển chủ động, vì glucose là chất dinh dưỡng nuôi cơ thể nên cần giữ lại.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 23.
Phương pháp giải:
Cấu trúc bậc 1 của protein sẽ không bị ảnh hưởng nhất khi các liên kết hydrogen trong protein bị phá vỡ. Vì trong cấu trúc bậc 1 chỉ tồn tại liên kết peptide giữa các amino acid trong chuỗi polypeptide.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
Câu 24.
Phương pháp giải:
Hoạt động không cần năng lượng cung cấp từ ATP là sự vận chuyển oxy của hồng cầu ở người. O2 và CO2 khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 25.
Phương pháp giải:
Loại đường là thành phần cấu tạo của axit nucleic là đường pentose (5C). Cụ thể, đường cấu tạo nên DNA là đường deoxyribose (C5H10O4); đường cấu tạo RNA là đường ribose (C5H10O5).
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Câu 26.
Phương pháp giải:
Hình thức vận chuyển các chất trong đó có sự biến dạng của màng sinh chất là vận chuyển kiểu xuất bào – nhâp bào với các phân tử có kích thước lớn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
Câu 27.
Phương pháp giải:
Thẩm thấu là sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
Câu 28.
Phương pháp giải:
Trong pha sáng, ATP và NADPH được trực tiếp tạo ra từ hoạt động của chuỗi truyền electron.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
Phần tự luận (3 điểm)
Câu 1.
Phương pháp giải:
Dựa vào ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hoạt tính enzyme để xác định các nhận định là đúng/sai.
Lời giải chi tiết:
Nhận định 1 sai. Vì trong giới hạn chịu nhiệt, khi nhiệt độ tăng từ cực tiểu đến cực thuận thì hoạt tính enzyme tăng, từ cực thuận đến cực đại thì hoạt tính của enzyme giảm.
Nhận định 2 sai. Vì mỗi enzyme có khoảng pH thuận lợi là khác nhau, tại pH = 2 cực thuận cho các enzyme ưa acid (pepsin, các enzyme trong lysosome …)
Nhận định 3 đúng. Sau đó không tăng nữa do tất cả các enzyme đã liên kết với cơ chất.
Nhận định 4 sai. Vì với lượng cơ chất nhất định, nồng độ enzyme tăng thì tốc độ phản ứng tăng.
Câu 2.
Phương pháp giải:
Quang hợp là quá trình mà thực vật và các sinh vật quang tự dưỡng khác chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng nhờ tế bào có lục lạp chứa chất diệp lục có khả năng hấp thụ ánh sáng.
Lời giải chi tiết:
Trong tổng hợp các chất và dự trữ năng lượng, quang hợp có vai trò vô cùng quan trọng và đây cũng quá trình quan trọng nhất đối với hệ thống sống.
Quá trình này giúp chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ giàu năng lượng để dự trữ và cung cấp cho quá trình phân giải còn năng lượng và các sản phẩm trung gian được giải phóng ra trong quá trình phân giải lại có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp.
Câu 3.
Phương pháp giải:
Quan sát và so sánh cấu trúc của Glucose, Glycogen và tinh bột để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Động vật và người lại dự trữ năng lượng dưới dạng glycogen mà không dự trữ dưới dạng dễ sử dụng là glucose vì:
-
Ở động vật và người thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều, đòi hỏi nhièu năng lượng hơn do các hoạt động sống nên dự trữ năng lượng dưới dạng glicogen dễ huy động, dễ phân hủy và đây là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ.
-
Glicogen dễ phân giải tạo năng lượng hơn tinh bột và bền hơn Glucose.
-
Tinh bột cấu trúc phân nhánh, phần trăm chất không tan trong nước nhiều nên khó sử dụng.
Glucose dễ phân giải khó dự trữ hơn glycogen.