Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại ( cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: – (QR)
B2:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Sinh học 10 Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Về năng lực
1.1. Năng lực Sinh học
– Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
– Nêu được khái niệm sinh trưởng ở vi sinh vật. Trình bày được đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn.
– Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
– Phân biệt được các hình thức sinh sản ở vi sinh vật.
– Trình bày được ý nghĩa của việc sử dụng kháng sinh để ức chế hoặc tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh và tác hại của việc lạm dụng thuốc kháng sinh trong chữa bệnh cho con người và động vật. Vận dụng kiến thức về kháng sinh để giải quyết tình huống thực tế.
– Vận dụng kiến thức về sự phân giải các chất của vi sinh vật để đề xuất một số biện pháp bảo vệ thực phẩm.
1.2. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm hiểu quá trình tổng hợp và phân giải các chất, các pha sinh trưởng của vi sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
2. Phẩm chất
– Chăm chỉ: Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật..
– Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
– SGK, giáo án, powerpoint.
– Phiếu học tập.
2. Học sinh
– SGK, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
– Tìm hiểu trước ở nhà về trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (Mở đầu)
a) Mục tiêu:
– Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật.
b) Nội dung:
– GV yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh sau, đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
+ E.coli là một loại vi khuẩn sống trong đường tiêu hóa của người và động vật. Chúng sinh sản bằng cách phân đôi. Hãy tưởng tượng các em đang nuôi vi khuẩn E.coli, cứ sau 20 phút, các em chụp ảnh qua kính hiển vi và đếm số lượng vi khuẩn tại thời điểm đó (hình dưới). Theo em, sẽ có bao nhiêu vi khuẩn E.coli trong bức ảnh tiếp theo? Em có nhận xét gì về quá trình sinh sản của chúng?
c) Sản phẩm học tập:
– Câu trả lời của học sinh:
– Xác định số lượng vi khuẩn E.coli trong bức ảnh tiếp theo: Hình 1: có 1 vi khuẩn, hình 2: có 2 vi khuẩn, hình 3: có 4 vi khuẩn, hình 4: có 8 vi khuẩn, hình 5: có 16 vi khuẩn.
– Như vậy, cứ sau 20 phút thì số lượng vi khuẩn E.coli tăng gấp đôi, do đó sẽ có 16 × 2 = 32 vi khuẩn E.coli trong bức ảnh tiếp theo.
– Nhận xét về quá trình sinh sản của E.coli: Quá trình sinh sản của E.coli tăng nhanh về số lượng tế bào trong quần thể. Cứ 20 phút, tế bào E.coli lại phân chia một lần.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ |
|
– Chiếu hình ảnh ở và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân trả lời câu hỏi. |
– Tiếp nhận nhiệm vụ học tập. |
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập |
|
– Định hướng, giám sát và hỗ trợ HS nếu cần thiết. |
– Cá nhân HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu trả lời. |
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận |
|
– GV gọi một số HS trả lời, khuyến khích HS mạnh dạn đưa ra ý kiến. |
– HS được chỉ định trả lời câu hỏi – Các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung. |
Bước 4. Nhận định và kết luận |
|
– GV củng cố ý kiến thảo luận, bổ sung, kết luận. – GV dẫn dắt vào bài học. |
– Lắng nghe nhận xét và kết luận của GV. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật
a) Mục tiêu:
– Nêu được một số ví dụ về quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
b) Nội dung:
– GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sinh tổng hợp là gì?
– GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm lớn lại chia thành các nhóm nhỏ hơn (tùy vào số lượng HS trong lớp), yêu cầu các nhóm đọc thông tin và quan sát các sơ đồ mục I SGK, tìm hiểu về các nội dung sau:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về tổng hợp carbohydrate.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về tổng hợp protein.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về tổng hợp lipid và nucleic acid.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về phân giải các chất.
c) Sản phẩm học tập:
Dự kiến câu trả lời:
– Sinh tổng hợp (quá trình đồng hoá), trong đó tế bào sử dụng năng lượng để liên kết các phân tử đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp cần thiết. Vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp tất cả các chất thiết yếu cho tế bào như carbohydrate, protein, nucleic acid và lipid.
Nhóm 1: Tổng hợp carbohydrate
– Nhiều vi sinh vật có khả năng tổng hợp nên một loại đường đơn quan trọng là glucose theo nhiều con đường, trong đó con đường quang hợp là phổ biến và quan trọng nhất.
– Từ glucose, các vi sinh vật tổng hợp nên các đường đa làm nguyên liệu xây dựng tế bào và dự trữ năng lượng.
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 19 trang, trên đây trình bày tóm tắt 2 trang của Giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức Bài 21.
Xem thêm các bài giáo án Sinh học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Giáo án Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Giáo án Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
Giáo án Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng, tìm hiểu về các sản phẩm công nghệ vi sinh vật và làm một số sản phẩm lên men từ vi sinh vật
Giáo án Bài 24: Khái quát về virus
Giáo án Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới nhất,
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây