Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 – NĂM HỌC 2023 – 2024
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Chương 4. Văn minh Đông Nam Á cổ – trung đại |
Bài 13. Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại |
3 (0,75) |
|
3 (0,75) |
|
|
|
|
|
Bài 14. Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại |
3 (0,75) |
|
3 (0,75) |
|
|
1 (2,0) |
|
|
||
2 |
Chương 5. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) |
Bài 15. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc |
2 (0,5) |
|
2 (0,5) |
|
|
|
|
|
Bài 16. Văn minh Chăm-pa |
2 (0,5) |
|
2 (0,5) |
|
|
|
|
|
||
Bài 17. Văn minh Phù Nam |
2 (0,5) |
|
2 (0,5) |
|
|
|
|
1 (2,0) |
||
Tổng số câu hỏi |
12 (3,0) |
0 |
12 (3,0) |
0 |
0 |
1 (2,0) |
0 |
1 (2,0) |
||
Tỉ lệ |
30% |
30% |
20% |
20% |
Đề thi giữa kì 2 Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Lịch sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa hai đại dương nào?
A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
B. Nam Đại Dương và Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Câu 2. Đại bộ phận Đông Nam Á nằm trong vùng khí hậu nào?
A. Ôn đới lục địa.
B. Cận nhiệt đới.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Ôn đới Địa Trung Hải.
Câu 3. Loại cây lương thực nào được trồng chủ yếu ở Đông Nam Á?
A. Lúa nước.
B. Khoai tây.
C. Đậu nành.
D. Lúa mạch.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây thể hiện văn hóa Trung Quốc được truyền bá vào Đông Nam Á?
A. Nho giáo, Đạo giáo du nhập vào Đông Nam Á.
B. Mọi quốc gia Đông Nam Á đều sử dụng chữ Hán.
C. Nho giáo giữ địa vị độc tôn ở các quốc gia Đông Nam Á.
D. Các nước Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng từ chữ Hán.
Câu 5. Văn minh Đông Nam Á không được hình thành từ cơ sở nào dưới đây?
A. Khí hậu hàn đới với đặc trưng: lạnh giá, ít mưa.
B. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ.
C. Sự phát triển của nghề nông trồng lúa nước.
D. Vị trí “ngã tư đường” giao thương quốc tế.
Câu 6. Sự đa dạng về sắc tộc tác động như thế nào đến văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?
A. Tạo nên sự tương đồng tuyệt đối về mọi mặt trong văn hóa truyền thống.
B. Góp phần hình thành nhà nước thống nhất trên toàn khu vực Đông Nam Á.
C. Góp phần tạo nên tính thống nhất trong đa dạng của văn hóa Đông Nam Á.
D. Gây nên sự chia rẽ, thiếu đoàn kết, kì thị giữa các tộc người ở Đông Nam Á.
Câu 7. Công giáo xuất hiện ở khu vực Đông Nam Á gắn liền với sự hiện diện của
A. người Ấn Độ.
B. người Trung Quốc.
C. người phương Tây.
D. người Nhật Bản.
Câu 8. Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
A. Thờ thần Shiva.
B. Thờ cúng tổ tiên.
C. Tín ngưỡng phồn thực.
D. Thờ các vị thần tự nhiên.
Câu 9. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, văn hóa Đông Nam Á
A. phát triển mạnh mẽ với nhiều thành tựu rực rỡ.
B. có sự giao thoa, tiếp xúc với văn hóa phương Tây.
C. bộc lộ những dấu hiệu của sự suy thoái, khủng hoảng.
D. chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 10. Nhận xét nào dưới đây đúng về mối quan hệ giữa văn học dân gian và văn học viết của các dân tộc Đông Nam Á?
A. Văn học dân gian làm nền tảng cho văn học viết.
B. Văn học viết làm nền tảng cho văn học dân gian.
C. Văn học dân gian và văn học viết không có sự giao thoa.
D. Văn học viết tái tạo và thúc đẩy văn học dân gian phát triển.
Câu 11. Đặc điểm nổi bật của văn hóa Đông Nam Á là gì?
A. Không có sự giao lưu với bên ngoài.
B. Là nền văn minh thương nghiệp.
C. Mang thống nhất trong đa dạng.
D. Không mang tính bản địa.
Câu 12. Đền Bô-rô-bu-đua (ở In-đô-nê-xi-a) và chùa Thạt Luổng (ở Lào) chịu ảnh hưởng sâu sắc từ phong cách nghệ thuật kiến trúc nào?
A. Kiến trúc Hồi giáo.
B. Kiến trúc Hin-đu giáo.
C. Kiến trúc phương Tây.
D. Kiến trúc Phật giáo.
Câu 13. Trong đời sống tinh thần của cư dân Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc không có tín ngưỡng nào dưới đây?
A. Sùng bái tự nhiên.
B. Tín ngưỡng phồn thực.
C. Thờ Phật tổ và các Bồ tát.
D. Thờ cúng tổ tiên.
Câu 14. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên cơ sở của nền văn hóa nào dưới đây?
A. Văn hóa Đông Sơn.
B. Văn hóa Đồng Nai.
C. Văn hóa Sa Huỳnh.
D. Văn hóa Óc Eo.
Câu 15. Truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh cho biết điều gì về đời sống của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Hoạt động đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Đoàn kết để cùng làm thủy lợi, chống thiên tai.
C. Tinh thần nhân đạo, yêu chuộng hòa bình.
D. Sự phát triển của kĩ thuật luyện kim (đúc đồng).
Câu 16. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Tổ chức nhà nước đã có tính hệ thống.
B. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia.
C. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
D. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
Câu 17. Bộ máy nhà nước Chăm-pa được xây dựng theo mô hình nhà nước nào dưới đây?
A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Dân chủ chủ nô.
C. Chuyên chế cổ đại phương Đông.
D. Quân chủ lập hiến phương Đông.
Câu 18. Cư dân Chăm-pa không phải là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới đây?
A. Chữ Chăm-cổ.
B. Lễ hội Ka-tê.
C. Sử thi Đăm-săn.
D. Thánh Địa Mỹ Sơn.
Câu 19. Cư dân Chăm-pa đã tiếp thu có sáng tạo những thành tựu văn minh Ấn Độ để làm phong phú nền văn hóa dân tộc. Điều này được thể hiện thông qua việc
A. sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở của chữ Hán.
B. sáng tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn.
C. hình thành tập tục ăn trầu cau và hoả táng người chết.
D. sáng tác ra sử thi Riêm Kê trên cơ sở sử thi Ramayana.
Câu 20. Điểm tương đồng trong đời sống kinh tế của cư dân Việt cổ và Chăm-pa là gì?
A. Trồng lúa nước kết hợp với chăn nuôi và các nghề thủ công.
B. Thương mại đường biển là hoạt động kinh tế chủ yếu.
C. Chủ yếu phát triển nghề đánh cá và khai thác lâm sản.
D. Phát triển mạnh nghề thủ công và xây dựng đền tháp.
Câu 21. Người Phù Nam đã xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở của
A. chữ La-tinh.
B. chữ Phạn.
C. chữ Kanji.
D. chữ Hangul.
Câu 22. Ở Phù Nam thịnh hành nhiều tín ngưỡng bản địa Đông Nam Á, ngoại trừ tín ngưỡng
A. phồn thực.
B. thờ cúng tổ tiên.
C. vạn vật hữu linh.
D. thờ Phật và các Bồ Tát.
Câu 23. Đường bờ biển dài với nhiều hải cảng đã tạo điều kiện cho cư dân Phù Nam phát triển mạnh ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Luyện kim (đúc đồng).
C. Buôn bán đường biển.
D. Chế tác kim hoàn.
Câu 24. Sự tiếp xúc sớm giữa văn minh Phù Nam và văn minh Ấn Độ được thực hiện thông qua con đường nào?
A. Chiến tranh xâm lược.
B. Buôn bán và truyền giáo.
C. Chính sách “đồng hóa văn hóa”.
D. Buôn bán và chiến tranh thôn tính.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu được lựa chọn để giới thiệu với bạn bè, em sẽ chọn giới thiệu thành tựu văn minh tiêu biểu nào ở khu vực Đông Nam Á? Vì sao?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra điểm tương đồng về cơ sở hình thành của các nền văn minh: Văn Lang – Âu Lạc; Chăm-pa; Phù Nam.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D |
2-C |
3-A |
4-A |
5-A |
6-C |
7-C |
8-A |
9-D |
10-A |
11-C |
12-D |
13-C |
14-A |
15-B |
16-C |
17-C |
18-C |
19-B |
20-A |
21-B |
22-D |
23-C |
24-B |
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
(*) Lưu ý:
– Học sinh trình bày quan điểm cá nhân;
– Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
(*) Tham khảo:
– Lựa chọn giới thiệu các công trình kiến trúc ở Đông Nam Á. Vì:
+ Những công trình kiến trúc cho thấy sức lao động và khả năng sáng tạo tuyệt vời của cư dân Đông Nam Á.
+ Nghệ thuật kiến trúc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ và kiến trúc Hồi giáo, nhưng vẫn có nét độc đáo riêng, thể hiện bản sắc văn hóa của từng dân tộc.
Câu 2 (2,0 điểm):
– Cơ sở về điều kiện tự nhiên:
+ Có các dòng sông lớn, đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Tiếp giáp với biển.
– Cơ sở kinh tế:
+ Nông nghiệp trồng lúa nước là ngành sản xuất chính.
+ Ngoài ra, cư dân còn có các hoạt động kinh tế khác, như: chăn nuôi, đánh bắt cá,…
– Cơ sở xã hội:
+ Làng là tổ chức xã hội phổ biến của cư dân Việt cổ, Chăm-pa, Phù Nam
+ Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh của họ.
Đề thi giữa kì 2 Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2023 – 2024 – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Giữa học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 – 2024
Môn: Lịch sử 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề số 2)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á có điểm gì đặc biệt?
A. Khu vực duy nhất ở châu Á không tiếp giáp với biển.
B. Là cầu nối giữa Nam Đại Dương và Bắc Băng Dương.
C. Là cầu nối giữa các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.
D. Là giao điểm của nhiều tuyến đường giao thông quốc tế.
Câu 2. Khu vực Đông Nam Á có hệ thống sông ngòi dày đặc, với sự hiện diện của nhiều dòng sông lớn, ngoại trừ
A. sông Mê Công.
B. sông I-ra-oa-đi.
C. sông Ơ-phrát.
D. sông Hồng.
Câu 3. Cư dân thuộc tiểu chủng Đông Nam Á mang đặc điểm của cả hai đại chủng nào?
A. Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít.
B. Nê-grô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.
C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Nê-grô-ít.
D. Môn-gô-lô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.
Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ văn hóa Ấn Độ được truyền bá vào Đông Nam Á?
A. Phật giáo và Hin-đu giáo du nhập vào Đông Nam Á.
B. Phật giáo giữ địa vị độc tôn ở mọi quốc gia Đông Nam Á.
C. Cư dân Đông Nam Á tiếp thu và sùng mộ Thiên Chúa giáo.
D. Cư dân Đông Nam Á sáng tạo ra chữ viết riêng từ chữ Hán.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á?
A. Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ.
B. Khí hậu hàn đới với đặc trưng: lạnh giá, ít mưa.
C. Ảnh hưởng của các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.
D. Thành phần dân cư thống nhất, đơn giản về sắc tộc.
Câu 6. Nhận xét nào dưới đây không đúng về tổ chức xã hội ở các quốc gia Đông Nam Á?
A. Mang tính liên kết cộng đồng chặt chẽ.
B. Có lịch sử lâu đời và sức sống mạnh mẽ.
C. Đề cao tính cá nhân và biệt lập, khép kín.
D. Có sự tiếp biến với văn minh bên ngoài.
Câu 7. Những tôn giáo nào của Ấn Độ được truyền bá tới Đông Nam Á ngay từ đầu Công nguyên?
A. Bà La Môn giáo và Hồi giáo.
B. Nho giáo và Thiên Chúa giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
D. Hồi giáo và Đạo giáo.
Câu 8. Việt Nam tiếp nhận chữ Hán (từ đầu Công nguyên) để sáng tạo ra loại chữ viết nào?
A. Chữ Nôm.
B. Chữ Phạn.
C. Chữ Pali.
D. Chữ Kanji.
Câu 9. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, văn hóa Đông Nam Á
A. phát triển mạnh mẽ với nhiều thành tựu rực rỡ.
B. có sự giao thoa, tiếp xúc với văn hóa phương Tây.
C. bộc lộ những dấu hiệu của sự suy thoái, khủng hoảng.
D. chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 10. Nhận xét nào dưới đây không đúng về nghệ thuật kiến trúc của các quốc gia Đông Nam Á?
A. Thiếu tính sáng tạo, sao chép nguyên bản các văn hóa bên ngoài.
B. Kiến trúc và điêu khắc hài hòa, tạo nên những kiệt tác nghệ thuật.
C. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ và kiến trúc Hồi giáo.
D. Tiếp thu văn hóa bên ngoài nhưng vẫn có những nét riêng độc đáo.
Câu 11. Đặc điểm nổi bật của văn hóa Đông Nam Á là gì?
A. Mang tính cá nhân và sự biệt lập, khép kín.
B. Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước.
C. Không có sự giao lưu với bên ngoài.
D. Không mang tính bản địa.
Câu 12. Các Tháp Chăm (ở Việt Nam) và đền Ăng-co Vát (ở Campuchia) chịu ảnh hưởng sâu sắc từ phong cách nghệ thuật kiến trúc nào?
A. Kiến trúc Hồi giáo.
B. Kiến trúc Hin-đu giáo.
C. Kiến trúc phương Tây.
D. Kiến trúc Phật giáo.
Câu 13. Trong đời sống thường nhật, phụ nữ Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc mặc trang phục như thế nào?
A. Mặc áo, váy, yếm che ngực và đi chân đất.
B. Mặc áo, váy, đội nón quai thao, đi guốc mộc.
C. Mặc áo tứ thân, đội khăn mỏ quạ, đi guốc mộc.
D. Mặc áo bà ba, quần lụa, đi dép làm bằng mo cau.
Câu 14. Phạm vi lãnh thổ của các nhà nước Văn Lang – Âu Lạc tương ứng với khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Câu 15. Truyền thuyết Thánh Gióng cho biết điều gì về đời sống của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Tinh thần đoàn kết đấu tranh chống ngoại xâm.
B. Sử dụng trầu cau trong các dịp trọng đại, lễ tết.
C. Sự phát triển của kĩ thuật luyện kim (đúc đồng).
D. Đoàn kết để cùng làm thủy lợi, chống thiên tai.
Câu 16. Hoa văn nào trên trống đồng cho thấy đời sống của cư dân Văn Lang – Âu Lạc gắn liền với lễ hội?
A. Hình Mặt Trời và chim Lạc.
B. Hình người đang giã gạo.
C. Hình các vũ công đang nhảy múa.
D. Hình nhà sàn mái cong.
Câu 17. Người Chăm-pa đã xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở của
A. chữ La-tinh.
B. chữ Phạn.
C. chữ Kanji.
D. chữ Hangul.
Câu 18. Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới đây?
A. Chữ Nôm.
N. Sử thi Đăm-săn.
C. Đền Bô-rô-bu-đua.
D. Thánh địa Mỹ Sơn.
Câu 19. Đường bờ biển dài với nhiều hải cảng đã tạo điều kiện cho cư dân Chăm-pa phát triển ngành kinh tế nào?
A. Nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Luyện kim (đúc đồng).
C. Buôn bán đường biển.
D. Chế tác kim hoàn.
Câu 20. Điểm tương đồng trong đời sống tinh thần của cư dân Việt cổ và Chăm-pa là gì?
A. Thịnh hành ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Có tục ăn trầu cau, nhuộm răng đen.
C. Xây nhiều đền tháp để thờ thần Siva.
D. Sùng mộ Phật giáo và Ấn Độ giáo.
Câu 21. Bộ máy nhà nước Phù Nam được xây dựng theo mô hình nhà nước nào dưới đây?
A. Chiếm hữu nô lệ.
B. Dân chủ chủ nô.
C. Chuyên chế cổ đại phương Đông.
D. Quân chủ lập hiến phương Đông.
Câu 22. Văn minh Phù Nam phát triển trên cơ sở của nền văn hóa nào dưới đây?
A. Văn hóa Đông Sơn.
B. Văn hóa Sa Huỳnh.
C. Văn hóa Hòa Bình.
D. Văn hóa Óc Eo.
Câu 23. Cư dân Phù Nam đã tiếp thu có sáng tạo những thành tựu văn minh Ấn Độ để làm phong phú nền văn hóa dân tộc. Điều này được thể hiện thông qua việc
A. hình thành tín ngưỡng vạn vật hữu linh, phồn thực.
B. xây dựng hệ thống chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn.
C. hình thành tập tục ăn trầu cau và hoả táng người chết.
D. sáng tác ra sử thi Riêm Kê trên cơ sở sử thi Ramayana.
Câu 24. Văn minh Ấn Độ được truyền bá tới Phù Nam thông qua con đường nào?
A. Buôn bán và chiến tranh thôn tính.
B. Chính sách “đồng hóa văn hóa”.
C. Buôn bán và truyền giáo.
D. Chiến tranh xâm lược.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Nếu được lựa chọn để giới thiệu với bạn bè, em sẽ chọn giới thiệu thành tựu văn minh tiêu biểu nào ở khu vực Đông Nam Á? Vì sao?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy chỉ ra điểm tương đồng về cơ sở hình thành của các nền văn minh: Văn Lang – Âu Lạc; Chăm-pa; Phù Nam.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D |
2-C |
3-D |
4-A |
5-A |
6-C |
7-C |
8-A |
9-A |
10-A |
11-B |
12-B |
13-A |
14-A |
15-A |
16-C |
17-B |
18-D |
19-C |
20-A |
21-C |
22-D |
23-B |
24-C |
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
(*) Lưu ý:
– Học sinh trình bày quan điểm cá nhân;
– Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.
(*) Tham khảo:
– Lựa chọn giới thiệu các công trình kiến trúc ở Đông Nam Á. Vì:
+ Những công trình kiến trúc cho thấy sức lao động và khả năng sáng tạo tuyệt vời của cư dân Đông Nam Á.
+ Nghệ thuật kiến trúc Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của kiến trúc Ấn Độ và kiến trúc Hồi giáo, nhưng vẫn có nét độc đáo riêng, thể hiện bản sắc văn hóa của từng dân tộc.
Câu 2 (2,0 điểm):
– Cơ sở về điều kiện tự nhiên:
+ Có các dòng sông lớn, đồng bằng châu thổ màu mỡ.
+ Chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Tiếp giáp với biển.
– Cơ sở kinh tế:
+ Nông nghiệp trồng lúa nước là ngành sản xuất chính.
+ Ngoài ra, cư dân còn có các hoạt động kinh tế khác, như: chăn nuôi, đánh bắt cá,…
– Cơ sở xã hội:
+ Làng là tổ chức xã hội phổ biến của cư dân Việt cổ, Chăm-pa, Phù Nam
+ Cư dân bản địa là những người đóng góp chủ yếu trong quá trình xây dựng nền văn minh của họ.