Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ – trung đại
Bài tập 1 trang 35 SBT Lịch sử 10: Điều kiện địa hình và khí hậu tác động như thế nào đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa?
– Phía tây: …………………………………………………………………………………………………….
– Phía đông: …………………………………………………………………………………………………….
– Tác động tích cực: …………………………………………………………………………………………………….
– Khó khăn: …………………………………………………………………………………………………….
Trả lời:
– Phía tây: sa mạc Takla Makan, dãy Hymalaya (phía Tây Nam)
– Phía đông: tiếp giáp với Thái Bình Dương; lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang tạo nên những đồng bằng rộng lớn, màu mỡ
– Tác động tích cực:
+ Thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp;
+ Thúc đẩy sự quần tụ dân cư diễn ra sớm;
+ Thuận lợi cho giao lưu kinh tế – văn hóa với những quốc gia/ khu vực khác
– Khó khăn: lũ lụt
Bài tập 2 trang 35, 36 SBT Lịch sử 10: Chọn các từ hoặc cụm từ dưới đây, điền vào chỗ trống (…) cho phù hợp để cho biết vì sao ở Trung Quốc, chế độ quân chủ chuyên chế tập quyền sớm hình thành.
“bẻ đũa từng chiếc” |
thống nhất |
trị thuỷ, chống ngoại xâm |
Tần (221 -206 TCN) |
Hạ, Thương, Chu |
giai cấp mới |
chính quyền chuyên chế |
Minh (1368 – 1644) |
|
– Từ 2 000 năm TCN, các triều đại ………………………………………..đã xây dựng những nhà nước cổ đại đầu tiên. Đến thế kỉ III TCN còn lại 7 nước. Do sự phát triển của sản xuất, xã hội Trung Quốc phân hoá sâu sắc, các ……………………………………… xuất hiện. Để tập hợp sức mạnh ……………………………………………. và mở rộng lãnh thổ, cộng đồng cư dân Trung Quốc sớm có tính thống nhất cao, xây dựng bộ máy…………
– Giữa thế kỉ III TCN, Tần Thuỷ Hoàng khôn khéo dùng chiến lược …………………………………….., đánh bại 6 nước, ……………………………………. Trung Quốc. Thiết chế nhà nước phong kiến quân chủ hình thành ở thời ………………………………………….. phát triển qua các triều đại và hoàn chỉnh dưới thời ……………………………………………….
Trả lời:
– Từ 2 000 năm TCN, các triều đại Hạ, Thương, Chu đã xây dựng những nhà nước cổ đại đầu tiên. Đến thế kỉ III TCN còn lại 7 nước. Do sự phát triển của sản xuất, xã hội Trung Quốc phân hoá sâu sắc, các giai cấp mới xuất hiện. Để tập hợp sức mạnh trị thuỷ, chống ngoại xâm và mở rộng lãnh thổ, cộng đồng cư dân Trung Quốc sớm có tính thống nhất cao, xây dựng bộ máy chính quyền chuyên chế.
– Giữa thế kỉ III TCN, Tần Thuỷ Hoàng khôn khéo dùng chiến lược“bẻ đũa từng chiếc”, đánh bại 6 nước, thống nhất Trung Quốc. Thiết chế nhà nước phong kiến quân chủ hình thành ở thời Tần (221 -206 TCN), phát triển qua các triều đại và hoàn chỉnh dưới thời Minh (1368 – 1644).
Bài tập 3 trang 36 SBT Lịch sử 10: Biểu hiện nào chứng tỏ chế độ phong kiến xác lập dưới thời Tần? Nêu những hiểu biết của em về nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến.
Biểu hiện:
– Giai cấp mới hình thành: …………………………………………………………………………………………………….
– Hình thức bóc lột: …………………………………………………………………………………………………….
– Quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh: …………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Trả lời:
Biểu hiện:
– Giai cấp mới hình thành: địa chủ và nông dân lĩnh canh
– Hình thức bóc lột: địa tô
– Quan hệ giữa địa chủ và nông dân lĩnh canh: nông dân lĩnh canh nhận ruộng đất từ địa chủ để cày cấy và nộp lại một phần hoa lợi (địa tô) cho địa chủ.
Nhân vật lịch sử đã thống nhất Trung Quốc và xác lập chế độ phong kiến:
– Tần Thủy Hoàng (259 – 210 TCN) tên là Doanh Chính.
– Trong những năm 230 – 221 TCN, Tần Doanh Chính khôn khéo dùng chiến lược “bẻ đũa từng chiếc”, đánh bại 6 nước, thống nhất Trung Quốc.
Bài tập 4 trang 36 SBT Lịch sử 10: Kể tên những phát minh kĩ thuật của người Trung Quốc thời cổ – trung đại. Những phát minh nào có ảnh hưởng lớn đến các cuộc phát kiến địa lí ở châu Âu? Phát minh nào có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức? Giải thích.
– Những phát minh kĩ thuật: …………………………………………………………………………………………………….
– Những phát minh ảnh hưởng đến các cuộc phát kiến địa lí: …………………………………………………………………………………………………….
Giải thích: …………………………………………………………………………………………………….
– Phát minh có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục và phát triển tri thức: …………………………………………………………………………………………………….
Giải thích: …………………………………………………………………………………………………….
Trả lời:
– Những phát minh kĩ thuật: giấy, la bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, dụng cụ đo động đất (“địa động nghi”)….
– Những phát minh ảnh hưởng đến các cuộc phát kiến địa lí: la bàn
Giải thích: la bàn được sử dụng trong việc xác định phương hướng
– Phát minh có ý nghĩa quan trọng đến giáo dục, phát triển tri thức: giấy và kĩ thuật in
Giải thích: Giấy góp phần giúp con người lưu trữ, gìn giữ được tri thức, kinh nghiệm… của thế hệ đi trước; Kĩ thuật in hỗ trợ cho việc nhân bản, phổ biến rộng các ấn phẩm hoặc tác phẩm hội họa…
Bài tập 5 trang 37 SBT Lịch sử 10: Hoàn thành bảng thống kê về một thành tựu của văn minh Trung Hoa còn ý nghĩa giá trị đến ngày nay mà em thích nhất. Giải thích vì sao.
Thành tựu |
Nguyên nhân ra đời |
Ý nghĩa |
Giá trị ở thời hiện đại |
………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Trả lời:
– Bảng thống kê:
Thành tựu |
Nguyên nhân ra đời |
Ý nghĩa |
Giá trị ở thời hiện đại |
Giấy |
– Nhu cầu lưu trữ thông tin, tri thức, kinh nghiệm… – Ra đời vào khoảng năm 105 |
– Góp phần thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, giáo dục, lưu trữ và truyền bá tri thức |
– Được ứng dụng trong: + Hoạt độn in ấn + Đời sống sinh hoạt thường nhật (giấy ăn, giấy vệ sinh…); + Hoạt động sản xuất (bao bì, đồ thủ công mĩ nghệ…) +… |
– Lý giải: Giấy là một trong những phát minh vĩ đại của người Trung Quốc. Giấy ra đời đã góp phần thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, giáo dục, lưu trữ và truyền bá tri thức
Bài tập 6 trang 37 SBT Lịch sử 10: Hãy sắp xếp theo thứ tự các ý sau để trình bày sự hình thành của xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
A. Xã hội thay đổi sâu sắc: giai cấp địa chủ xuất hiện, nông dân công xã bị phân hoá.
B. Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng sắt làm năng suất lao động và sản lượng tăng.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
D. Địa chỉ giao đất cho nông dân lĩnh canh, thu tố thuế (phát canh thu tô).
Trả lời:
Bài tập 7 trang 38, 39 SBT Lịch sử 10: Nối tác giả (cột A) với tác phẩm tiêu biểu (cột B) và thông tin phù hợp cột C.
Trả lời:
A1 + B2 + C1
A2 + B4 + C3
A3 + B1 + C4.
A4 + B3 + C2.
Bài tập 8 trang 39, 40, 41 SBT Lịch sử 10: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1 trang 39 SBT Lịch sử 10: Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới triều đại nhà
A. Tần.
B. Hán.
C. Đường.
D. Tống.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 2 trang 39 SBT Lịch sử 10: Các giai cấp, tầng lớp nào hình thành trong xã hội phong kiến Trung Quốc?
A. Địa chủ, nông dân tự canh, nông nô.
B. Quan lại, nông dân, nông dân lĩnh canh.
C. Địa chủ, nông dân lĩnh canh, nông dân tự canh.
D. Địa chủ phong kiến, nông dân lĩnh canh, nô lệ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 39 SBT Lịch sử 10: Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến có sở hữu ruộng đất để cày cấy gọi là
A. nông dân tự canh.
B. nông dân lĩnh canh.
C. nông nô.
D. địa chủ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 4 trang 39 SBT Lịch sử 10: Những người nông dân Trung Quốc thời phong kiến không có ruộng đất phải nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy gọi là
A. nông dân tự canh.
B. nông dân lĩnh canh.
C. nông nô.
D. nô lệ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 5 trang 39 SBT Lịch sử 10: Quan hệ sản xuất phong kiến là quan hệ địa chỉ giao ruộng đất cho
A. nông dân tự canh để thu tố thuế.
B. nông dân công xã để thu tố thuế.
C. nông dân lĩnh canh để thu tố thuế.
D. nông nô lĩnh canh để thu tố thuế.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 6 trang 40 SBT Lịch sử 10: Tầng lớp nào dưới đây là lực lượng lao động chính của xã hội Trung Quốc cổ – trung đại?
A. Quý tộc.
B. Nông dân công xã.
C. Nô lệ.
D. Nông nô.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 7 trang 40 SBT Lịch sử 10: Tính chất của nhà nước Trung Quốc cổ – trung đại là
A. nhà nước chuyên chế tập quyền.
B. nhà nước chuyên chế tản quyền.
C. nhà nước chiếm hữu nô lệ.
D. nhà nước dân chủ cổ đại.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 8 trang 40 SBT Lịch sử 10: Đứng đầu nhà nước Trung Quốc cổ – trung đại là
A. Thiên tử.
B. Pha-ra-ông.
C. Chấp chính quan.
D. Tù trưởng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 9 trang 40 SBT Lịch sử 10: Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên nguyên liệu gì?
A. Giấy, lụa.
B. Thẻ tre, trúc.
C. Đất sét.
D. Giấy pa-py-rút.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Câu 10 trang 40 SBT Lịch sử 10: Chữ tượng hình của người Trung Quốc ra đời trong khoảng thế kỉ XVI – XII TCN, khắc trên mai rùa, xương thú gọi là
A. chữ Tiểu triện.
B. chữ Đại triển.
C. chữ Giáp cốt.
D. Kim văn.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 11 trang 40 SBT Lịch sử 10: “Con đường Tơ lụa” là con đường trao đổi buôn bán từ Trung Quốc sang
A. Ấn Độ.
B. Ai Cập.
C. Trung Đông.
D. châu Âu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 12 trang 40 SBT Lịch sử 10: Tư tưởng, tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng phục vụ cho chế độ phong kiến Trung Quốc?
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Lão giáo.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 13 trang 40 SBT Lịch sử 10: Tư tưởng Nho giáo dưới thời nhà Hán đã trở thành cơ sở
A. lí luận và đạo đức của chế độ phong kiến.
B. đạo đức và tư tưởng của chế độ phong kiến.
C. lí luận và tư tưởng của chế độ phong kiến.
D. văn hoá và đạo đức của chế độ phong kiến.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 14 trang 40 SBT Lịch sử 10: Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là
A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Liêu trai chí dị.
B. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghĩa.
C. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.
D. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 15 trang 41 SBT Lịch sử 10: Bốn phát minh kĩ thuật quan trọng nào dưới đây của Trung Quốc thời phong kiến có đóng góp to lớn cho nền văn minh nhân loại?
A. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, thuyền buồm.
B. La bàn, kĩ thuật in, súng thần công, giấy.
C. La bàn, kĩ thuật in, thuốc súng, làm giấy.
D. La bàn, địa động nghi, thuốc súng, giấy.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 16 trang 41 SBT Lịch sử 10: Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
C. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 17 trang 41 SBT Lịch sử 10: Chế độ quân điền ở Trung Quốc thời Đường là
A. lấy ruộng đất của địa chủ, quan lại chia cho nông dân.
B. lấy ruộng của nông dân giàu chia cho nông dân nghèo.
C. lấy ruộng tịch điền của nhà nước chia cho nông dân.
D. lấy ruộng công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 18 trang 41 SBT Lịch sử 10: Tác giả và tác phẩm đặt nền móng cho sử học Trung Quốc là
A. Tư Mã Thiên và Sử ký.
B. Tư Mã Thiên và Hồi kí.
C. Lưu Trị Cơ và Sử thông.
D. Tư Mã Quang và Tư trị thông giám.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Câu 19 trang 41 SBT Lịch sử 10: Quan hệ sản xuất trong xã hội phong kiến Trung Quốc là quan hệ giữa hai giai cấp nào?
A. Quý tộc với nông dân công xã.
B. Quý tộc với nông nô.
C. Địa chủ với nông dân lĩnh canh.
D. Địa chủ với nông dân tự canh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Câu 20 trang 41 SBT Lịch sử 10: Chính sách quân điền thời nhà Đường đã có tác dụng quan trọng nào?
A. Nông dân được chia đất để canh tác.
B. Nông dân hăng hái tăng gia sản xuất.
C. Nông dân sẵn sàng ủng hộ triều đình.
D. Hạn chế phong trào đấu tranh của nông dân.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 6: Văn minh Ai Cập cổ đại
Bài 7: Văn minh Trung hoa cổ – trung đại
Bài 8: Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại
Bài 9: Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại
Bài 10: Văn minh Tây Âu thời Phục hưng