Giải SBT Lịch sử lớp 10 Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bài tập 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 16 dưới đây.
Câu 1 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Khái niệm “dân tộc Việt Nam” thuộc nghĩa khái niệm nào?…
A. Dân tộc – tộc người.
B. Dân tộc – quốc gia.
C. Dân tộc đa số.
D. Dân tộc thiểu số.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 2 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc được gọi là…
A. dân tộc – tộc người.
B. dân tộc – quốc gia.
C. dân tộc đa số.
D. dân tộc thiểu số.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 3 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số cả nước coi là
A. dân tộc – tộc người.
B. dân tộc – quốc gia.
C. dân tộc đa số.
D. dân tộc thiểu số.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 4 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc – tộc người ở Việt Nam?
A. Theo dân số và địa bàn phân bố.
B. Theo dân số và theo ngữ hệ.
C. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bố.
D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 5 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Khai thác Tư liệu 1 (Lịch Sử 10, tr. 125) cho thấy các dân tộc ở Việt Nam chia thành mấy nhóm?
A. 2 nhóm.
B. 3 nhóm.
C. 4 nhóm.
D. 5 nhóm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 6 trang 80 SBT Lịch Sử 10: Khai thác biểu đồ (Lịch Sử 10, tr. 124), ý nào dưới đây không phù hợp?
A. Nước ta gồm nhiều dân tộc thiểu số.
B. Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân Việt Nam.
C. Các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong dân số Việt Nam.
D. Các dân tộc ở Việt Nam chung sống hoà hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 7 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong tư liệu 1, 2 (Lịch Sử 10, tr. 124)?
A. Theo dân số.
B. Theo số lượng tộc người.
C. Theo địa bàn phân bố.
D. Theo nét văn hoá đặc trưng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 8 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Khai thác Tư liệu 2 (Lịch Sử 10, tr. 124), dân tộc nào là dân tộc đa số ở Việt Nam?
A. Kinh.
B. Tày.
C. Thái.
D. Mường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 9 trang 81 SBT Lịch Sử 10: 54 dân tộc ở Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu ngữ hệ?
A. 54 ngữ hệ.
B. 5 ngữ hệ.
C. 8 ngữ hệ.
D. 10 ngữ hệ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 10 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh ở đâu?
A. Phân bố đều trên khắp cả nước.
B. Vùng đồng bằng.
C. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
D. Vùng đồng bằng và trung du.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 11 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?
A. Nông nghiệp.
B. Thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp trồng lúa nước.
D. Công nghiệp và dịch vụ.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 12 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điểm gì khác so với các dân tộc thiểu số?
A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.
B. Nghề gốm, nghề rèn, đúc,… ra đời sớm nhưng ít phổ biến.
C. Tạo ra sản phẩm của các ngành nghề rất tinh xảo.
D. Sản phẩm rất đa dạng, nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.
Lời giải:
Đáp án đúng là:
Câu 13 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng điểm chung trong bữa ăn truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiểu số?
A. Chủ yếu ăn cơm với rau và cá.
B. Có nhiều món ăn được chế biến từ thịt gia súc, gia cầm.
C. Các thực phẩm từ chăn nuôi có không đều, chủ yếu dành cho các dịp lễ hội,…
D. Bữa ăn truyền thống mang đậm bản sắc vùng miền, dân tộc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 14 trang 81 SBT Lịch Sử 10: Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào?
A. Nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất.
C. Nhà nửa sàn, nửa trệt.
B. Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá.
D. Nhà nhiều tầng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Câu 15 trang 82 SBT Lịch Sử 10: Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?
A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.
B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.
C. Trang phục chủ yếu là áo và quần váy.
D. Ưa thích dùng đồ trang sức.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 16 trang 82 SBT Lịch Sử 10: Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Đều có tín ngưỡng vạn vật hữu linh.
B. Đều có tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên,..
C. Đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
D. Nhiều nghi lễ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo được giản lược cho phù hợp với thực tiễn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Bài tập 2:
Câu 2.1 trang 82 SBT Lịch Sử 10: Hãy lập bảng hệ thống về các ngữ hệ ở Việt Nam (tham khảo gợi ý dưới đây).
Ngữ hệ |
Nhóm ngôn ngữ |
Dân tộc |
? |
? |
? |
Lời giải:
Phần 2.1
Ngữ hệ |
Nhóm ngôn ngữ |
Dân tộc |
Nam Á |
Việt – Mường |
Kinh (Việt), Mường, Thổ, Chứt |
Môn – Khơ me |
Khơ Mú, Xinh Min, Mảng, Kháng, Ơ Đu; Bru Vân Kiều; Tà Ôi; Cơ Tu; Giẻ Triêng; Co; Hrê; Brâu; Rơ Măm; Ba Na; Xơ Đăng; M nông, Cơ Ho, Mạ, Xtiêng, Chơ Ro, Khơ-me |
|
Thái – Kađai |
Tày – Thái |
Tày, Thái, Nùng, Giáy,Lào, Lự, Sán Chay; Bố Y |
Kađai |
La Chí, La ha, Cơ Lao, Pu Péo |
|
Mông – Dao |
Mông – Dao |
Mông, Dao, Pà Thèn. |
Nam Đảo |
Malayô – Pôlinêdi |
Chăm, Gia Rai; Ê Đê; Chu Ru; Raglai |
Hán – Tạng |
Hán (hay Hoa) |
Hoa/ Hán; Sán Dìu; Ngái |
Tạng – Miến |
Hà Nhì; Phù Lá; La Hủ; Lô Lô; Cống; Si La |
Câu 2.2 trang 82 SBT Lịch Sử 10: Từ kết quả của Bài tập phần 2.1, hãy liên hệ và cho biết thành phần dân tộc của em. Dân tộc em thuộc nhóm ngôn ngữ và ngữ hệ nào?
Lời giải:
Bài tập 3 trang 82 SBT Lịch Sử 10: Quan sát hai hình ảnh dưới đây và chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong tập quán sản xuất nông nghiệp của người Kinh và người Mông ở Việt Nam
Lời giải:
Dân tộc Kinh |
Dân tộc Mông |
|
Giống nhau |
– Đều có tập quán canh tác lúa nước – cây lương thực chính ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. |
|
Khác nhau |
– Canh tác trên những cánh đồng rộng lớn, bằng phẳng ở vùng đồng bằng/thung lũng các con sông – Có điều kiện sử dụng máy móc trong sản xuất.. |
– Do địa hình chủ yếu chỉ có đồi, núi đất có độ dốc lớn nên để canh tác được người dân phải tạo ra các thửa ruộng bậc thang với nhiều cấp, có diện tích nhỏ hẹp và bám theo sườn núi – Phải dựa vào sức người và các phương tiện thủ công,… |
Bài tập 4:
Câu 4.1 trang 83 SBT Lịch Sử 10: Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tham khảo gợi ý dưới đây).
a) Về hoạt động kinh tế
Hoạt động kinh tế |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Nông nghiệp |
||
Thủ công nghiệp |
||
Hoạt động khác |
b) Về đời sống vật chất
Đời sống vật chất |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Ăn |
||
Nhà ở |
||
Trang phục |
||
Đi lại, vận chuyển |
c) Về đời sống tinh thần
Đời sống tinh thần |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
||
Phong tục, tập quán |
||
Lễ hội |
Lời giải:
Phần 4.1
a) Về hoạt động kinh tế
Hoạt động kinh tế |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Nông nghiệp |
– Sản xuất nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính, gắn liền với việc trị thuỷ, xây dựng hệ thống thuỷ lợi. – Phát triển: chăn nuôi gia súc, đánh bắt và nuôi trồng thủ sản. |
– Phát triển hoạt động canh tác nương rẫy; canh tác lúa nước ở các thung lũng chân núi hoặc những thửa ruộng bậc thang. – Kết hợp trồng trọt với chăn nuôi gia súc, gia cầm. |
Thủ công nghiệp |
– Thủ công nghiệp phát triển đa dạng nhiều ngành nghề |
– Thủ công nghiệp phát triển đa dạng nhiều ngành nghề, mang dấu ấn và bản sắc riêng của từng tộc người. |
Hoạt động khác |
– Hoạt động trao đổi, mua bán ngày càng được mở rộng. |
– Hoạt động trao đổi, mua bán cơ bản diễn ra với quy mô làng bản hoặc một vài làng/bản trong một khu vực. |
b) Về đời sống vật chất
Đời sống vật chất |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Ăn |
– Bữa ăn truyền thống gồm: cơm, rau, cá, thịt gia súc, gia cầm…; nước uống thường là nước đun với một số loại lá, hạt cây – Ngày nay, thực đơn bữa ăn của các gia đình đã đa dạng hơn. |
– Thường ngày cư dân các dân tộc thiểu số cũng chủ yếu ăn cơm với rau, cá. – Cách ăn và chế biến đồ ăn cũng có ít nhiều sự khác biệt giữa các dân tộc, vùng miền. |
Nhà ở |
– Nhà trệt, được xây bằng gạch hoặc đắp đất. – Kiến trúc nhà ở thay đổi theo hướng hiện đại, tiện dụng hơn. |
– Chủ yếu là nhà sàn. – Cư dân một số dân tộc ở nhà trệt hoặc nhà nửa sàn nửa trệt. |
Trang phục |
– Trang phục thường ngày gồm áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài phụ kiện khác. – Hiện nay, người Kinh ở các vùng miền thường mặc âu phục. |
– Thường được may từ vải bông, vải tơ tằm, vải lanh,… – Khác biệt về chất liệu, kiểu dáng, màu sắc giữa các dân tộc, vùng miền – Người dân ưa dùng trang sức |
Đi lại, vận chuyển |
– Đa dạng các loại hình và phương tiện giao thông. |
– Chủ yếu đi bộ và vận chuyển đồ bằng gùi. – Thuần dưỡng gia súc và sử dụng các loại xe, thuyền để đi lại, vận chuyển |
c) Về đời sống tinh thần
Đời sống tinh thần |
Dân tộc Kinh |
Các dân tộc thiểu số |
Tín ngưỡng, tôn giáo |
– Tín ngưỡng đa thần; thờ cúng người đã khuất – Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. |
– Tín ngưỡng đa thần, vạn vật hữu linh, tô tem giáo,… – Tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới. |
Phong tục, tập quán |
– Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú |
– Hệ thống lễ hội đa dạng, phong phú |
Lễ hội |
– Quy mô lễ hội đa dạng, từ các lễ hội của cộng đồng làng đến lễ hội của vùng, quốc gia, quốc tế. |
– Lễ hội chủ yếu được tổ chức với quy mô làng bản và tộc người. – Một số lễ hội liên quan đến cộng đồng cư dân – dân tộc cư trú tại một vài làng/bản trong một khu vực. |
Câu 4.2 trang 83 SBT Lịch Sử 10: Từ kết quả của Bài tập phần 4.1, hãy nêu nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Lời giải:
Phần 4.2: Nhận xét:
– Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam có nhiều điểm tương đồng nhưng cũng có những nét khác biệt, mang dấu ấn đặc trưng của từng tộc người.
– Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú.
– Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hóa truyền thống mang bản sắc dân tộc, đồng bào các dân tộc Việt Nam không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hóa tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài.
Bài tập 5 trang 83 SBT Lịch Sử 10: Từ kết quả của Bài tập 4 và liên hệ thực tiễn hiện nay ở địa phương em cũng như trên địa bàn cả nước, hãy chỉ ra một vài thay đổi nổi bật trong đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam so với truyền thống
Lời giải:
– Trong những năm gần đây, do sự giao lưu kinh tế – văn hóa giữa các vùng miền trong cả nước và giữa Việt Nam với nước ngoài ngày càng được mở rộng, văn hóa ăn, mặc, ở của cộng động các dân tộc Việt Nam có sự thay đổi theo hướng hiện đại hơn:
+ Trang phục thường ngày của người Kinh và đồng bào các dân tộc thiểu số chủ yếu là: quần âu; áo phông, áo sơ mi… Vào dịp lễ hội, đồng bào các dân tộc thường mặc trang phục truyền thống
+ Cơ cấu bữa ăn phong phú, đa dạng hơn
+ Nhà ở chủ yếu được xây bằng gạch, kiên cố hơn
+ Phương tiện đi lại chủ yếu là: xe đạp, xe máy… (ở vùng núi cao: vẫn tồn tại phương thức di chuyển bằng ngựa, trâu, bò… nhưng ít, không phổ biến).
Bài tập 6 trang 83 SBT Lịch Sử 10: Hãy chứng minh cho luận điểm sau đây: “Đời sống tinh thần của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú. Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hoá truyền thống mang bản sắc dân tộc, người Kinh và cư dân các dân tộc thiểu số Việt Nam cũng không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hoá tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài”.
Lời giải:
– Trong những năm gần đây, do sự giao lưu kinh tế – văn hóa giữa các vùng miền trong cả nước và giữa Việt Nam với nước ngoài ngày càng được mở rộng, đời sống tinh thần của cộng động các dân tộc Việt Nam có sự thay đổi theo hướng hiện đại hơn, phong phú và đa dạng hơn. Ví dụ:
+ Các văn hóa phẩm hiện đại (sách, báo, tạp chí; sản phẩm âm nhạc, điện ảnh…) được đông đảo đồng bào các dân tộc đón nhận.
+ Du nhập nhiều lễ hội, nét văn hóa từ nước ngoài, như: lễ Giáng sinh; lễ hội hóa trang; lễ tình nhân…
– Trong quá trình giao lưu, hội nhập, cộng đồng các dân tộc Việt Nam luôn chú trọng giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa; đồng thời tiếp thu có chọn lọc những giá trị tiên tiến từ bên ngoài. Ví dụ:
+ Nhiều lễ hội, phong tục, tập quán vẫn được duy trì, như: lễ hội Lồng Tồng của đồng bào dân tộc Tày – Nùng; Lễ hội rước Mẹ Trăng của dân tộc Tày; lễ cúng ma khô của dân tộc Lô Lô…
+ Giảm thiểu các hủ tục như: tảo hôn, hôn nhân cận huyết; cúng bái ma rừng khi bị ốm đau…
Bài tập 7 trang 84 SBT Lịch Sử 10: Tìm hiểu thực tế địa phương/dân tộc của em và chỉ ra ít nhất một nét bản sắc văn hoá của địa phương hoặc cộng đồng dân tộc của em cần được bảo tồn và phát huy giá trị. Để thực hiện nhiệm vụ đó, em có đề xuất giải pháp gì?
Lời giải:
– Thực hành nghi lễ Then là nét bản sắc của cộng đồng dân tộc Tày tại địa phương em.
– Một số giải pháp bảo tồn và phát triển:
+ Sưu tầm, dịch thuật các bài Then cổ từ chữ Nôm Tày, biên soạn xuất bản thành sách;
+ Ghi âm, ghi hình sản xuất đĩa nhạc về hát Then.
+ Thành lập các câu lạc bộ hát Then trong cộng đồng dân cư.
+ Mở lớp truyền dạy hát Then cho thế hệ trẻ.
+ Đưa thực hành nghi lễ Then vào chương trình giáo dục thông qua môn: âm nhạc và các hoạt động ngoại khá.
+ Vinh danh các nghệ nhân dân gian đã có công trong việc bảo tồn và truyền dạy di sản văn hóa hát Then.
+ Tăng cường quảng bá về hát Then thông qua các phương tiện truyền thông và các trang mạng xã hội…
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 12: Văn minh Đại Việt
Đề kiểm tra giữa học kì 2
Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam
Đề kiểm tra cuối học kì 2