Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo)
Phần 1. Trắc nghiệm Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo)
Câu 1. Để bỏ đánh dấu chọn khối ô ta thực hiện:
A. Nháy chuột ở bên ngoài khối ô.
B. Nháy chuột lên tên của khối ô.
C. Kéo chuột chọn toàn bộ khối ô.
D. Nhấn nút Delete.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Để bỏ đánh dấu chọn khối ô ta thực hiện: Nháy chuột ở bên ngoài khối ô.
Câu 2. Để sao chép khối ô sang chỗ khác ta thực hiện:
A. Chọn khối ô→ Nhấn Ctrl+X→ Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến→ Nhấn Ctrl+V.
B. Chọn khối ô→ Nhấn Ctrl+C→ Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến→ Nhấn Ctrl+V.
C. Chọn khối ô→ Nhấn Ctrl+C
D. Chọn khối ô→ Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến→ Nhấn Ctrl+V.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Để sao chép khối ô sang chỗ khác ta thực hiện: Chọn khối ô→ Nhấn Ctrl+C→ Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến→ Nhấn Ctrl+V.
Câu 3. Để di chuyển khối ô sang chỗ khác ta thực hiện:
A. Chọn khối ô→ Nhấn Ctrl+X→ Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến→ Nhấn Ctrl+V.
B. Chọn khối ô→ Nhấn Ctrl+C→ Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến→ Nhấn Ctrl+V.
C. Chọn khối ô→ Nhấn Ctrl+X
D. Chọn khối ô→ Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến→ Nhấn Ctrl+V.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Để di chuyển khối ô sang chỗ khác ta thực hiện: Chọn khối ô→ Nhấn Ctrl+X→ Nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến→ Nhấn Ctrl+V.
Câu 4. Để xóa dữ liệu trong khối ô ta thực hiện:
A. Chọn khối ô→ Nhấn phím End.
B. Nhấn phím Delete.
C. Chọn khối ô→ Nhấn phím Tab
D. Chọn khối ô→ Nhấn phím Delete.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Để xóa dữ liệu trong khối ô ta thực hiện: Chọn khối ô→ Nhấn phím Delete.
Câu 5. Trong hình dưới đây, khối ô được chọn là:
A.D9:F9
B.D4:F4
C.D4:F9
D.D4:D9
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khối ô được chọn là D4:F9
Câu 6.Trên trang tính, một nhóm các ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật gọi là:
A. Ô liên kết.
B. Các ô cùng hàng.
C. Khối ô.
D. Các ô cùng cột.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Khối ô là một nhóm những ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật. Khối hoàn toàn có thể là 1 ô, 1 hàng, 1 cột và mỗi khối có địa chỉ của riêng mình.
Câu 7. Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết:
A. D2:F6
B. F6:D2
C. D2..F6
D. F6..D2
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Trong chương trình bảng tính, ký hiệu khối ô là: ″ ô trên cùng bên trái : ô dưới cùng bên phải ″. Vậy ký hiệu khối ô từ ô D2 đến ô F6, ta viết là D2 : F6 .
Câu 8. Trong chương trình bảng tính, khối ô A3:C4 là gồm các ô:
A. A3 và C4.
B. A3, A4, C3 và C4.
C. A3, A4, B3, B4, C3 và C4.
D. A3 và A4, C3, C4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong chương trình bảng tính, khối ô A3 : C4 là gồm những ô mở màn từ ô A3 đến ô C4 đơn cử là A3, A4, B3, B4, C3 và C4 .
Câu 9.Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết:
A. Địa chỉ của ô được chọn.
B. Khối ô được chọn.
C. Hàng hoặc cột được chọn.
D. Dữ liệu hoặc công thức của ô được chọn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Trong chương trình bảng tính, thanh công thức cho biết nội dung (dữ liệu hoặc công thức) của ô được chọn.
Câu 10. Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là:
A. Ô đầu tiên tham chiếu tới.
B. Dấu ngoặc đơn.
C. Dấu nháy.
D. Dấu bằng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là dấu bằng ( = ) .
Câu 11. Sau khi đánh dấu chọn một khối ô số liệu, trên thanh trạng thái xuất hiện các thông tin về khối ô đó: Count là gì?
A.Số lượng ô có dữ liệu trong khối.
B.Tổng số các số liệu trong khối.
C.Trung bình cộng của các số liệu trong khối.
D.Số lượng hàng của khối.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Sau khi đánh dấu chọn một khối ô số liệu, trên thanh trạng thái xuất hiện các thông tin về khối ô đó: Count là số lượng ô có dữ liệu trong khối.
Ví dụ:
Câu 12. Sau khi đánh dấu chọn một khối ô số liệu, trên thanh trạng thái xuất hiện các thông tin về khối ô đó: Sum là gì?
A.Số lượng ô có dữ liệu trong khối.
B.Tổng số các số liệu trong khối.
C.Trung bình cộng của các số liệu trong khối.
D.Số lượng hàng của khối.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Sau khi đánh dấu chọn một khối ô số liệu, trên thanh trạng thái xuất hiện các thông tin về khối ô đó: Sum là tổng số các số liệu trong khối.
Ví dụ:
Câu 13.Sau khi đánh dấu chọn một khối ô số liệu, trên thanh trạng thái xuất hiện các thông tin về khối ô đó: Average là gì?
A.Số lượng ô có dữ liệu trong khối.
B.Tổng số các số liệu trong khối.
C.Trung bình cộng của các số liệu trong khối.
D.Số lượng hàng của khối.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Sau khi đánh dấu chọn một khối ô số liệu, trên thanh trạng thái xuất hiện các thông tin về khối ô đó: Average là trung bình cộng của các số liệu trong khối.
Câu 14. Tên khối hay địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, được phân cách nhau bởi dấu:
A.Chấm.
B.Chấm phẩy
C.Hai chấm.
D.Bằng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tên khối hay địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, được phân cách nhau bởi dấu hai chấm (:)
Câu 15. Trong hình dưới đây, ô đang được chọn là:
A.D6
B.D5
C.D1
D.6D
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ô đang được chọn là D6
Phần 2. Lý thuyết Tin học 7 Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo)
1. Hộp tên, thanh công thức và dữ liệu trong ô
Thanh ngang ngay dưới vùng lệnh và ở bên trên các tên cột, gồm có:
– Hộp tên.
– Các nút lệnh.
– Vùng dữ liệu.
Hình 3.1: Hộp tên, thanh công thức và ô F3 được chọn
– Hộp tên không chỉ hiện thị mà cũng có thể nhập địa chỉ ô.
Ví dụ: Gõ nhập “ABC123” vào hộp tên để chọn ô đó sẽ nhanh hơn dùng chuột.
Thanh công thức hiển thị nội dung của ô đang được chọn. Có các trường hợp:
– Nội dung dữ liệu giống như ta gõ vào ô được chọn; ta gọi là dữ liệu trực tiếp.
– Nội dung bắt đầu với dấu “=”; đó là một công thức.
2. Khối ô
– Khối ô là một nhóm ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.
– Tên khối hay địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô góc bên trái và ô góc dưới bên phải, được phân cách nhau bởi dấu “:”.
Ví dụ: Khối B7:B9, khối E14:G9, …
– Trong trường hợp ô là một đoạn liền trong một hàng hoặc một cột thì tên khối là cặp địa chỉ của ô đầu đoạn và ô cuối đoạn, phân cách bởi dấu “:”.
Ví dụ: Khối B7:Z7, khối G7:G20, …
Chọn một khối ô
– Bôi đen khối ô, sau khi đánh dấu chọn, đường viền biên khối ô sẽ hiển thị nổi bật, khối sẽ được bôi đen để dễ nhận thấy.
– Trỏ chuột vào đúng đường viên biên khối ô, chuột sẽ có hình mũi tên 4 hướng , gợi ý có thể kéo thả khối ô tùy ý sang vị trí mới.
– Trên thanh trạng thái có thông tin về khối ô: Count là số lượng ô có dữ liệu; Sum là tổng số của các số liệu; Average là trung bình cộng của các số liệu trong khối.
Hình 3.2: Thông tin của khối ô
Bỏ đánh dấu chọn: nháy chuột ở bên ngoài khối ô.
Xóa dữ liệu trong khối ô: chọn khối ô sau đó nhấn Delete.
3. Sao chép, di chuyển khối ô
Sao chép khối ô sang chỗ khác
Thao tác như khi soạn thảo văn bản: chọn khối ô; nhấn tổ hợp phím Ctrl+C; nháy chuột chọn ô là góc trên bên trái của đích đến; nhấn tổ hợp phím Ctrl+V.
Di chuyển khối ô
Thao tác tương tự khi soạn thảo văn bản.
Hình 3.3: Trỏ chuột vào biên khối ô để di chuyển
Chèn khối ô
Giữ phím Shift trong khi thao tác kéo thả khối ô đến vị trí mới thì các ô đã có dữ liệu sẽ không bị viết đè lên mà bị đẩy dịch sang vị trí khác.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Tin học 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 2: Làm quen với trang tính
Trắc nghiệm Bài 3: Làm quen với trang tính (tiếp theo)
Trắc nghiệm Bài 4: Định dạng hiển thị dữ liệu số
Trắc nghiệm Bài 5: Định dạng số tiền và ngày tháng
Trắc nghiệm Bài 7: Công thức tính toán dùng địa chỉ các ô dữ liệu