Giải bài tập Địa lí 6 Bài 30: Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên ở địa phương
Câu hỏi giữa bài
Câu hỏi 1 trang 189 Địa Lí lớp 6: Gợi ý một số nội dung. Chọn một trong các nội dung sau đây:
a, Các nguồn lợi tự nhiên ở địa phương.
- Tài nguyên đất
- Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên khoáng sản
- Tài nguyên nước
- Vài trò của nguồn lợi tự nhiên với đời sống và sản xuất
b, Ô nhiễm môi trường.
- Ô nhiễm không khí
- Ô nhiễm nước
- Ô nhiễm đất
- Hậu quả và biện pháp khắc phục
c, Thiên tai và phòng chống thiên tai.
- Các thiên tai: bão, lũ, hạn hán, trượt lở đất, xâm nhập mặn,..
- Các biện pháp phòng chống thiên tai ở địa phương.
d, Bảo vệ thiên nhiên,…
– Sử dụng tài nguyên hợp lí
– Cải tạo thiên nhiên: đất, nước, không khí,..
Câu hỏi 2 trang 189 Địa Lí lớp 6: Cách thức tiến hành:
a, Thành lập nhóm và lựa chọn nội dung.
b, Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
c, Xác định thời gian và địa điểm tham quan ở địa phương.
d, Thu thập tài liệu và xử lý tài liệu
+ Thu thập tài liệu qua sách vở, mạng internet.
+ Cơ quan quản lí vấn đề ở địa Phương.
+ Tham quan, tìm hiểu thực tế địa phương
+ Phân tích, tổng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được.
đ, Viết báo cáo và trình bày
Viết báo cáo: Từ các tài liệu đã có, viết báo cáo theo gợi ý (nên viết ngắn gọn, súc tích)
+ Nêu ý nghĩa của việc tìm hiểu môi trường.
+ Nêu hiện trạng và nguyên nhân.
+ Một số giải pháp Trình bày báo cáo.
+ Phân công người báo cáo trước lớp.
+ Chuẩn bị nội dung kèm theo: tranh ảnh, bảng số liệu, biểu đồ,…
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 30: Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên ở địa phương
1. Một số nội dung
a) Nội dung 1: Nguồn lợi tự nhiên ớ địa phương
– Tài nguyên đất.
– Tài nguyên sinh vật.
– Tài nguyên khoáng sản.
– Tài nguyên nước,…
– Vai trò của nguồn lợi tự nhiên với đời sống và sản xuất.
b) Nội dung 2: Ô nhiễm môi trường
– Ô nhiễm không khí.
– Ô nhiễm nước.
– Ô nhiễm đất.
– Hậu quả và biện pháp khắc phục.
c) Nội dung 3: Thiên tai và phòng chống thiên tai
– Các thiên tai: bão, lũ, hạn hán, trượt lở đất, xâm nhập mặn,…
– Các biện pháp phòng chống thiên tai ở địa phương.
d) Nội dung 4: Bảo vệ thiên nhiên
– Sử dụng tài nguyên hợp lí.
– Cải tạo thiên nhiên: đất, nước, không khí,…
2. Cách thức tiến hành
a) Thành lập nhóm và lựa chọn nội dung
b) Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm
c) Xác định thời gian và địa điểm tham quan ở địa phương
d) Thu thập tài liệu và xứ lí tài liệu
– Thu thập tài liệu qua sách vở, mạng internet, cơ quan quản lí vấn đề ở địa phương.
– Tham quan, tìm hiểu thực tế địa phương.
– Tìm hiểu qua người dân địa phương (phương pháp xã hội học).
– Phân tích, tổng hợp, so sánh các kết quả đã tìm hiểu được.
đ) Viết bào cáo và trình bày
– Viết báo cáo: Từ các tài liệu đã có, viết báo cáo theo gợi ý (nên viết ngắn gọn, súc tích):
+ Nêu ý nghĩa của việc tìm hiểu môi trường.
+ Nêu hiện trạng và nguyên nhân.
+ Một số giải pháp.
– Trình bày báo cáo
+ Phân công người báo cáo trước lớp.
+ Chuẩn bị nội dung kèm theo: tranh ảnh, bảng số liệu, biểu đồ,…
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 30: Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên ở địa phương
Câu 1. Những khu vực nào sau đây tập trung đông dân nhất trên thế giới?
A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
C. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
D. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
Trả lời:
Đáp án B.
SGK/181, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2. Siêu đô thị nào sau đây thuộc khu vực Đông Nam Á?
A. Gia-cac-ta.
B. Thượng Hải.
C. Tô-ky-ô.
D. Mum-bai.
Trả lời:
Đáp án A.
SGK/183, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3. Các điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày của con người là
A. địa hình, sinh vật, nguồn vốn và khí hậu.
B. khí hậu, địa hình, nguồn nước và đất đai.
C. nguồn nước, dân số, khí hậu và địa hình.
D. đất đai, nguồn vốn, dân số và chính sách.
Trả lời:
Đáp án B.
SGK/184, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4. Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của
A. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến sự phát triển kinh tế tương lai.
B. thế hệ tương lai mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ hiện tại.
C. sản xuất hiện tại mà không làm tổn hại đến môi trường tự nhiên tương lai.
D. thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Trả lời:
Đáp án D.
SGK/187, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5. Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất trên thế giới?
A. Châu Á.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Châu Úc.
Trả lời:
Đáp án A.
SGK/183, lịch sử và địa lí 6.
Câu 6. Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây?
A. Ven biển, ven sông.
B. Hoang mạc, núi cao.
C. Các trục giao thông.
D. Đồng bằng, trung du.
Trả lời:
Đáp án B.
SGK/181, lịch sử và địa lí 6.
Câu 7. Ở châu Á, dân cư tập trung thưa thớt ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á.
B. Nam Á.
C. Trung Á.
D. Đông Á.
Trả lời:
Đáp án C.
SGK/181, lịch sử và địa lí 6.
Câu 8. Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do
A. thiên tai tự nhiên.
B. phát triển du lịch.
C. khai thác quá mức.
D. dân số đông và trẻ.
Trả lời:
Đáp án C.
SGK/185, lịch sử và địa lí 6.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu khiến cho diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá là do
A. ảnh hưởng của đốt rừng.
B. bị rửa trôi xói mòn nhiều.
C. thiếu công trình thuỷ lợi.
D. không có người sinh sống.
Trả lời:
Đáp án C.
Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do thiếu các công trình thủy lợi. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển và kém phát triển ở khu vực châu Phi.
Câu 10. Quá trình đô thị hóa có gây ra khó khăn nào sau đây đối với phát triển kinh tế – xã hội?
A. Tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu lao động.
B. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. Gia tăng người thất nghiệp ở các đô thị.
D. Thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân.
Trả lời:
Đáp án C.
Đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa đem lại nguồn lao động dồi dào có chất lượng, cung cấp điều kiện cơ sở hạ tầng hiện đại, thu hút đầu tư,… từ đó thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thay đổi sự phân bố dân cư, thay đổi các quá trình sinh, tử và hôn nhân ở các đô thị => Như vậy gia tăng nạn thất nghiệp ở thành thị là ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa.