Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 20: Đề-xi-mét vuông
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 63 Cùng học:
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 63 Thực hành 1:
a) Vẽ một hình vuông cạnh dài 1 dm trên giấy kẻ ô vuông, cắt hình vuông vừa vẽ để được miếng giấy có diện tích 1 dm2.
b) Ước lượng diện tích một số đồ vật theo đề-xi-mét vuông rồi dùng mảnh giấy trên để đo diện tích các đồ vật.
Diện tích |
Ước lượng |
Đo |
Bìa sách Toán 4 |
Khoảng …….. dm2 |
…….. dm2 |
Mặt bàn học sinh |
Khoảng …….. dm2 |
…….. dm2 |
Lời giải
a) Đổi 1 dm = 10 cm.
Em có thể dùng thước kẻ đo và cắt hình vuông có cạnh dài 10 cm.
b)
Diện tích |
Ước lượng |
Đo |
Bìa sách Toán 4 |
Khoảng 5 dm2 |
5 dm2 |
Mặt bàn học sinh |
Khoảng 50 dm2 |
54 dm2 |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 63 Luyện tập 1: Số?
a) 4 dm2 = ……. cm2 7 dm2 = ……. cm2 12 dm2 = ……. cm2 |
b) 200 cm2 = ……. dm2 900 cm2 = ……. dm2 1 000 cm2 = ……. dm2 |
c) Mẫu: 3 dm2 50 cm2 = 350 cm2 14 dm2 70 cm2 = ……. cm2 8 dm2 6 cm2 = ……. cm2 |
Lời giải
a) 4 dm2 = 400 cm2 b) 200 cm2 = 2 dm2 |
7 dm2 = 700 cm2 900 cm2 = 9 dm2 |
12 dm2 = 1200 cm2 1 000 cm2 = 10 dm2 |
c) 14 dm2 = 1400 cm2
1400 cm2 + 70 cm2 = 1470 cm2
14 dm2 70 cm2 =1470 cm2
8 dm2 = 800 cm2
800 cm2 + 6 cm2 = 806 cm2
8 dm2 6 cm2 = 806 cm2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Luyện tập 2: Đúng ghi , sai ghi
Lời giải
Em điền như sau:
a) Hình A và hình B có diện tích bằng nhau. |
|
b) Hình A và hình B có chu vi bằng nhau. |
|
c) Tổng diện tích hai hình là 101 dm2. |
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Luyện tập 3: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Hình bên là mặt bàn hình chữ nhật. Diện tích mặt bàn là: |
A. 480 cm2 B. 480 dm2 C. 48 cm2 D. 48 dm2
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Đổi 120 cm = 12 dm
Diện tích mặt bàn hình chữ nhật là:
4 × 12 = 48 (dm2)
Đáp số: 48 dm2
Vở bài tập Toán lớp 4 trang 64 Thử thách: Số?
Hai miếng giấy kẻ ô vuông cạnh 1 dm được xếp như hình bên tạo thành hình • Chu vi của hình M là ……. cm. • Diện tích của M là ……. cm2. |
Lời giải
Chu vi của hình M là 60 cm.
Diện tích của M là 175 cm2.