Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Danh sách tổ em
Khởi động trang 101
Câu hỏi trang 101 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Giới thiệu về các thành viên trong tổ em.
Trả lời::
– Giới thiệu về các thành viên trong tổ em.
+ Bạn Tâm là tổ trưởng tổ em.
+ Bạn Tú là tổ phó
+ Các bạn tổ viên gồm: Ánh, Linh, Sơn, Đức, Tiến, Mạnh, Long, Phương, Ngọc, Minh, Huy, Nam
Khám phá và luyện tập trang 101, 102, 103, 104, 105
Đọc: Danh sách tổ em trang 101, 102
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1, trang 102 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Học sinh tổ 1, lớp 2A lập bản danh sách để làm gì?
Trả lời:
– Học sinh tổ 1, lớp 2A lập bản danh sách để thống kê những bạn đăng kí tham gia câu lạc bộ.
Câu 2, trang 102 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Bản danh sách có những cột nào?
Trả lời:
– Bản danh sách có những cột: số thứ tự, họ tên, giới tính, ngày sinh, câu lạc bộ.
Câu 3, trang 102 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Chọn biểu tượng phù hợp với từng câu lạc bộ:
Trả lời:
– Biểu tượng phù hợp với từng câu lạc bộ:
Câu 4, trang 102 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Đọc thông tin của các bạn đăng kí Câu lạc bộ Chim sơn ca.
Trả lời:
– Em hãy đọc thông tin của các bạn đăng kí Câu lạc bộ Chim sơn ca.
Viết trang 102, 103
2. Viết
a) Nghe-viết: Bàn tay dịu dàng (Từ Khi thầy đến thương yêu).
b) Viết tên 3 bạn nam trong nhóm em theo thứ tự bản chữ cái.
Trả lời:
– Tên 3 bạn nam trong nhóm em theo thứ tự bản chữ cái: Long, Sơn, Tuấn
c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp:
Trả lời:
– Bức tranh/ cây chanh
– Trưa nay/ cơm chưa
– rửa mặt/ mặc quần áo
– đặt tô cháo/ đặc sánh
Từ và câu trang 103
3. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Tìm trong đoạn văn dưới đây từ ngữ chỉ các khu vực ở trường.
Buổi học đầu tiên Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
Trả lời::
– Từ ngữ chỉ các khu vực ở trường trong đoạn văn: phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng.
b) Tìm thêm 2 – 3 từ ngữ:
– Chỉ các nơi học tập làm việc ở trường.
– Chỉ những người làm việc ở trường
Trả lời::
– Chỉ các nơi học tập làm việc ở trường: thư viện, phòng hiệu trưởng, lớp học
– Chỉ những người làm việc ở trường: giáo viên, thầy giám thị, thầy hiệu phó
4. Đặt một đến hai câu để giới thiệu về:
– Một khu vực học tập ở trường mà em thích.
Mẫu: Thư viện là nơi có nhiều sách hay.
+ Một môn học mà em yêu thích.
+ Một bạn học cùng tổ với em.
Trả lời::
– Vườn hoa trường em có rất nhiều loài hoa đẹp.
– Em rất thích học môn toán.
– Linh là một người bạn tốt bụng.
Nghe – nói trang 104, 105
5. Nói và nghe
a) Đóng vai thầy giáo và bạn An trong bài Bàn tay dịu dàng, nói và đáp lời chia buồn.
Trả lời::
– Thầy: Mọi chuyện sẽ qua thôi. Em đừng buồn nữa nhé!
– An: Em cảm ơn thầy ạ.
b) Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời chào của em trước khi ra về.
+ Với thầy cô
+ Với các bạn
Trả lời::
– Với thầy cô: Em chào cô em về ạ.
– Với các bạn: Tạm biệt cậu, tớ về nhé.
6. Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc (tiếp theo)
a) Sắp xếp các câu dưới đây theo thứ tự hợp lí để tạo thành đoạn văn:
b)
– Hãy cho biết đoạn văn giới thiệu đồ vật gì?
– Những bộ phận nào của đồ vật được giới thiệu?
– Đồ vật đó dùng để làm gì?
Trả lời::
– Đoạn văn giới thiệu : cái trống
– Những bộ phận của đồ vật được giới thiệu: mặt trống, thân trống.
– Đồ vật đó dùng để nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ ra chơi.
c) Viết đoạn 4-5 câu giới thiệu chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ gợi ý.
Trả lời::
Chiếc thước kẻ của em có màu vàng rất nổi bật. Thước có hình chữ nhật, mỏng và dẹt. Trên bề mặt thước có vạch chia xăng-ti-mét. Thước giúp em đo và kẻ trong học tập.
Vận dụng trang 105
1. Đọc một bài thơ về trường học
a) Chia sẻ về bài thơ đã đọc.
“Xa mái trường thân yêu
Đã bao lâu rồi nhỉ.
Những lời cô thủ thỉ.
Em nhớ đến bây giờ.
Ngày ấy tuổi mộng mơ.
Hay thẫn thờ thổn thức.
Trái tim non rạo rực.
Mùa phượng thắm sân trường.
Những bài giảng thân thương.
Thấm vương đầy bụi phấn.
Cô như vầng trăng sáng.
Dẫn lối đường em đi.
Nghe tiếng gió thầm thì.
Mà lòng xao xuyến mãi.
Suốt đường đời bươn chải.
Luôn khắc nhớ ân tình….!!!
Giọt Mưa Thu”
b) Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
– Bài thơ: Nhớ mãi thầy cô
– Tác giả: Phan Thị Tuyết Vân
– Từ ngữ hay: “tuổi mộng mơ”; “Trái tim non”; “rạo rực”; “xao xuyến”
2. Lập danh sách nhóm hoặc tổ em.
Số thứ tự |
Họ và tên |
Giới tính |
Ngày sinh |
1 |
Nguyễn Bảo An |
Nữ |
12/4/2014 |
2 |
Lê Đức Đạt |
Nam |
5/9/2014 |
3 |
Trần Minh Hiếu |
Nam |
24/12/2014 |
4 |
Phạm Thu Trang |
Nữ |
11/5/2014 |