Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Cánh đồng của bố
Khởi động trang 45
Câu hỏi trang 34 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Giới thiệu với bạn về gia đình em
Trả lời:
Gia đình em có bốn người: bố, mẹ, chị gái và em. Bố mẹ em đều là bác sĩ. Chị gái em năm nay học lớp 8. Em mơ ước sau này trở thành bác sĩ tài giỏi giống bố mẹ. Em rất yêu gia đình của em.
Khám phá và luyện tập trang 45, 46, 47, 48, 49
Đọc: Cánh đồng của bố trang 45, 46
1. Bài đọc
Cùng tìm hiểu:
Câu 1, trang 46 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Dòng nào dưới đây có thể thay thế cho ngày tôi chào đời:
+ ngày tôi được sinh ra
+ ngày tôi được bố ẵm
+ ngày bố thức để nhìn tôi ngủ
Trả lời:
– Ngày tôi được sinh ra có thể thay thế cho ngày tôi chào đời
Câu 2, trang 46 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Những chi tiết nào cho thấy bố rất sung sướng khi bạn nhỏ chào đời?
Trả lời:
Những chi tiết cho thấy bố rất sung sướng khi bạn nhỏ chào đời:
+ Bố thốt lên sung sướng: “Trời ơi con tôi!”
+ Ông áp tai vào cạnh cái miệng đang khóc của tôi.
+ Ông nói rằng chưa bao giờ thấy tôi xinh đẹp như vậy.
Câu 3, trang 46 sgk Tiếng Việt lớp 2:
Trả lời:
– Bố phải đi nhẹ chân vì không muốn tôi tỉnh giấc.
Câu 4. Bài học giúp em hiểu điều gì?
Trả lời:
– Bài học giúp em hiểu tình yêu thương bao la của bố dành cho con.
Viết trang 46, 47
2. Viết
a) Nghe-viết: Bọ rùa tìm mẹ (từ đầu đến lạc đường)
Trả lời:
– nghĩ, ngang, ngồi
c) Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với chỗ trống:
b) Chọn chữ ng hoặc ngh thích hợp với mỗi ô trống:
– Trả lời:
+ núi, lòng, là
+ đã, chữ, những
Từ và câu trang 47
3. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Tìm từ ngữ có nghĩa phù hợp với mỗi dòng sau:
+ người sinh ra em
+ người sinh ra bố em
+ người sinh ra mẹ em
Trả lời:
– Tìm từ ngữ có nghĩa phù hợp với mỗi dòng sau:
+ người sinh ra em: bố em, mẹ em
+ người sinh ra bố em: ông nội, bà nội em
+ người sinh ra mẹ em: ông ngoại, bà ngoại em
b) Tìm thêm 3-5 từ chỉ người trong gia đình theo mẫu
Trả lời:
– Từ chỉ người trong gia đình: cô, chú, dì, cậu, mợ
4. Đặt 1-2 câu giới thiệu người bạn thân của em (theo mẫu)
Trả lời:
– Đặt câu:
+ Bé Linh là em gái của em
+ Chị Nga là chị gái của em
Nghe – nói – viết trang 48, 49
5. Nói và nghe
a) Nói lời cảm ơn và lời chào của bọ rùa với ong, kiến, rái cá trước khi cùng mẹ về nhà.
b) Đóng vai để nói lời đáp của em
– Bố ơi cuối tuần này bố đưa con đi nhà sách được không ạ?
– Cuối tuần này bố đi công tác rồi con ạ. Để tuần sau nhé
….
Trả lời
a) Em rất cảm ơn các anh, các chị đã giúp đỡ em để em có thể tìm được mẹ.
b)
– Bố ơi cuối tuần này bố đưa con đi nhà sách được không ạ?
– Cuối tuần này bố đi công tác rồi con ạ. Để tuần sau nhé.
– Dạ vâng, thưa bố ạ.
6. Viết tin nhắn
a) Đọc tin nhắn sau và trả lời câu hỏi:
+ Bạn Vân Thi nhắn tin cho ai?
+ Bạn Vân Thi nhắn những gì?
Trả lời
+ Bạn Vân Thi nhắn tin cho cho mẹ.
+ Bạn Vân Thi nhắn rằng bạn sang nhà Lam tập văn nghệ tầm 5 giờ sẽ về.
b) Chọn 1 trong 2 tình huống sau rồi viết tin nhắn báo cho người thân biết:
+ Em tới trường đá bóng với mấy bạn cùng lớp.
+ Em tới nhà bạn học nhóm.
Trả lời
+ Chọn tình huống em tới nhà bạn học nhóm:
Vận dụng trang 49
1. Đọc một truyện về gia đình
a) Chia sẻ về truyện đã đọc
b) Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ
Trả lời:
a) Chia sẻ truyện:
Bác Voi tới nhà Gấu con chơi và tặng Gấu con một rổ lê thơm. Gấu con mừng lắm và không quên cám ơn bác Voi.
Gấu con chọn quả lê to nhất mang đến cho ông nội. Ông nội rất vui, xoa đầu Gấu con và bảo:
– Gấu con thật ngoan, đáng yêu nhất nhà!
Gấu con mang quả lê to thứ nhì đưa cho mẹ. Mẹ cũng rất vui, ôm hôn Gấu con và bảo:
– Gấu con của mẹ thật ngoan, mẹ thương nhất nhà!
Gấu con lại chọn quả lê to thứ ba mang đến cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê, cười khúc khích. Gấu con thấy Gấu em vui cũng vui theo.
Thế là hai anh em Gấu con vừa cười vừa lăn khắp nhà.
b) Viết vào Phiếu đọc sách:
– Tên truyện: Chú gấu con ngoan
– Nhân vật: Gấu con, bác Voi, Gấu ông, Gấu mẹ, Gấu em.
– Đặc điểm:
Truyện kể về việc Gấu con được bác Voi tặng quà, sau đó Gấu con dành tặng những quả lê đẹp nhất, to nhất cho ông nội, mẹ và em khiến mọi người rất vui.
Từ đó rút ra bài học:
Người có tấm lòng thơm thảo sẽ luôn luôn được mọi người yêu quý.
2. Nói câu thể hiện tình cảm của em với bố mẹ và người thân
Trả lời:
– Đối với con, mẹ là điều tuyệt vời nhất trên đời.
– Con yêu bố rất nhiều, thật hạnh phúc khi con được là con của bố.
– Bà ơi bà cháu yêu bà lắm.
– Ông nội chính là người ông mà cháu rất yêu quý.