Câu hỏi:
So sánh 4(3) và 4,3367…
A. 4(3) > 4,3367…;
B. 4(3) < 4,3367…;
</>
Đáp án chính xác
C. 4(3) = 4,3367…;
D. Không so sánh được.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta có 4,(3) = 4,3333…
Ta thấy phần nguyên, phần thập phân thứ nhất và phần thập phân thứ hai của số 4,(3) và số 4,3367… đều giống nhau nên ta so sánh phần thập phân thứ ba.
Phần thập phân thứ ba của số 4,(3) là 3, phần thập phân thứ ba của 4,3367… là 6
Mà 3 < 6 nên 4,(3) < 4,3367…
Vậy chọn đáp án B.
</>
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
Câu hỏi:
Trong các số \(\sqrt {4687} \) ; \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5 có bao nhiêu số là số hữu tỉ?
A. 2;
B. 3;
C. 4;
D. 5.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
\(\sqrt {11} \)= 3,316…. Ta có 3,316… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\sqrt {11} \)là số vô tỉ.
\(\frac{1}{3}\)= 0,(3). Ta có 0,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên \(\frac{1}{3}\) là số hữu tỉ.
\(\frac{3}{2}\) = 1,5. Ta có 1,5 là số thập phân hữu hạn nên \(\frac{3}{2}\) là số hữu tỉ.
\(\sqrt {36} \) = 6. Ta có 6 là số thập phân hữu hạn nên \(\sqrt {36} \) là số hữu tỉ.
3,(2) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 3,(2) là số hữu tỉ.
5 là số thập phân hữu hạn nên 5 là số hữu tỉ.
Vậy có 5 số là số hữu tỉ là: \(\frac{1}{3}\); \(\frac{3}{2}\); \(\sqrt {36} \); 3(2); 5.
Vậy chọn đáp án D.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chọn đáp án đúng.
Câu hỏi:
Chọn đáp án đúng.
A. \(\sqrt {34} \) \(\mathbb{Q}\);
B. 5 I;
C. \(\frac{5}{3}\) \(\mathbb{Q}\) ;
Đáp án chính xác
D. 5,(3) \(\mathbb{Z}\) .
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
\(\sqrt {34} \) = 5,83…. Ta có 5,83… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\sqrt {34} \) là số vô tỉ. Suy ra \(\sqrt {34} \)\(\mathbb{Q}\). Do đó, đáp án A sai.
5 là số thập phân hữu hạn nên 5 là số hữu tỉ. Suy ra 5 I. Do đó đáp án B sai.
\(\frac{5}{3}\) = 1,666… là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên \(\frac{5}{3}\) là số hữu tỉ. Suy ra \(\frac{5}{3}\) \(\mathbb{Q}\). Do đó đáp án C đúng.
5,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên 5,(3) là số hữu tỉ. Suy ra 5,(3) \(\mathbb{Z}\). Do đó, đáp án D sai.
Vậy chọn đáp án C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Độ dài một cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích 225 m2 là:
Câu hỏi:
Độ dài một cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích 225 m2 là:
A. 56,25 m;
B. 10 m;
C. 15 m;
Đáp án chính xác
D. 13 m.
Trả lời:
Đáp án đúng là: CGọi cạnh của mảnh đất là a (cm)Diện tích của mảnh đất là: a2 = 225Suy ra a = ± 15Mà a > 0 nên a = 15Vậy cạnh của mảnh đất là 15 m.Vậy chọn đáp án C.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- So sánh \(\sqrt {39} \) và \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \)
Câu hỏi:
So sánh \(\sqrt {39} \) và \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \)
A. \(\sqrt {39} \) > \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \);
B. \(\sqrt {39} \) < \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \);
Đáp án chính xác
C. \(\sqrt {39} \) = \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \);
D. Không so sánh được.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Sử dụng máy tính cầm tay ta có \(\sqrt {39} \) = 6,244…; \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \) = 8,477…
Ta có phần nguyên của số 6,244… là 6, phần nguyên của số 8,477 là 8 mà 6 < 8 nên 6,244… < 8,477…. Do đó \(\sqrt {39} \) < \(\sqrt {30} + \sqrt 9 \).
Vậy chọn đáp án B.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.
Câu hỏi:
Cho một hình vuông có cạnh 6,5 m và một hình chữ nhật có chiều dài 7,5 m, chiều rộng 3,5 m. So sánh diện tích của hai hình trên.
A. Diện tích hình chữ nhật lớn hơn hình vuông;
B. Diện tích hình chữ nhật bé hơn hình vuông;
Đáp án chính xác
C. Diện tích hình chữ nhật bằng hình vuông;
D. Không so sánh được.
Trả lời:
Đáp án đúng là: BDiện tích hình vuông là:6,5 . 6,5 = 42,25 (m2)Diện tích hình chữ nhật là:7,5 . 3,5 = 26,25 (m2)Ta có phần nguyên của số 42,25 là 42, phần nguyên của số 26,25 là 26 mà 42 > 26 nên 42,25 > 26,25. Do đó, diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình vuông.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====