Câu hỏi:
Bài 5 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (dùng khái niệm bằng nhau và dùng tính chất).
Trả lời:
Lời giải:
Cách 1: Dùng khái niệm bằng nhau:
Nếu a . d = b . c thì (với a, b, c, d ≠ 0).
Cách 2: Dùng tính chất:
– Tính chất 1: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.
, với m ∈ Z và m ≠ 0.
– Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
, với n ∈ ƯC (a; b).
a) Cách 1 (dùng định nghĩa): vì (−15) . (−11) = 5 . 33 =165 nên .
Vậy
Cách 2 (dùng tính chất 2): Ta có .
Vậy
b) Cách 1 (dùng định nghĩa): Vì 7 . (−60) = (−12) . 35 = −420 nên .
Vậy .
Cách 2 (dùng tính chất 1): Ta có:
Vậy .
c) Cách 1 (dùng định nghĩa): Vì (−8) . (−21) = 14 . 12 = 168 nên
Vậy
Cách 2 (dùng tính chất 2 và tính chất 1): Ta có:
Vậy
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 1 trang 11 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Câu hỏi:
Bài 1 trang 11 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Trả lời:
Lời giải:
a)
Ta có MSC = BCNN (12, 18) = 36.
Ta quy đồng như sau:
b)
Ta có MSC = BCNN(15, 20) = 36.
Ta quy đồng như sau:
c)
Ta có MSC = BCNN(6, 5, 12) = 60.
Ta quy đồng như sau:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 2 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số (chọn mẫu số chung là số dương nhỏ nhất nếu được).
Câu hỏi:
Bài 2 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số (chọn mẫu số chung là số dương nhỏ nhất nếu được).
Trả lời:
Lời giải:
Ta thực hiện theo hai bước như sau:
Bước 1: Tìm mẫu số chung của hai phân số (là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số).
Bước 2: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với số nguyên thích hợp (nhân tử phụ) để được phân số mới có mẫu là mẫu số chung.
a)
Ta có:
Vì BCNN(1, 20, 9) = BCNN(20, 9)
Để tìm mẫu số chung là số dương nhỏ nhất (hay là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số) ta làm như sau:
+ Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 20 = 22.5 ; 9 = 32;
+ Thừa số nguyên tố chung và riêng là: 2; 3 và 5;
+ Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 2 và số mũ lớn nhất của 5 là 1.
+ BCNN (1; 20; 9) = 22.32.5 = 180.
Do đó mẫu số chung là số dương nhỏ nhất là 180.
Ta thực hiện:
b)
Ta có:
Vì BCNN(15, 25, 1) = BCNN(15, 25)
Để tìm mẫu số chung là số dương nhỏ nhất (hay là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số) ta làm như sau:
+ Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 15 = 3.5; 25 = 52;
+ Thừa số nguyên tố chung là 5 và riêng là 3;
+ Số mũ lớn nhất của 3 là 1 và số mũ lớn nhất của 5 là 2;
+ BCNN (1; 15; 25) = 3.52 = 75.
Do đó mẫu số chung là số dương nhỏ nhất là 75.
Ta thực hiện:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 3 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn các phân số sau:
Câu hỏi:
Bài 3 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn các phân số sau:
Trả lời:
Lời giải:
Như đã từng tìm hiểu ở học kì I, khi rút gọn một phân số ta nên chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu để được phân số tối giản (hoặc có thể chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ước chung khác 1 và khác −1).
a) Cách 1 (chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và −1):
Cách 2 (chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu):
b) Cách 1(chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và −1):
Cách 2 (chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu):
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 4 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số?
Câu hỏi:
Bài 4 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số?
Trả lời:
Lời giải:
Trong hình a:
– Ở hình vẽ thứ nhất: hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là .
– Ở hình vẽ thứ hai: hình chữ nhật được chia thành 20 phần bằng nhau, tô màu 8 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là .
Do đó hai phân số thể hiện phần tô màu trong Hình a là và .
Vì nên hình a minh hoạ tính chất 1 (Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho).
Trong hình b:
– Ở hình vẽ thứ nhất: có 5 hình tròn bằng nhau, mỗi hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau. Trong hình trên chia thành 15 phần, tô màu 12 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là .
– Ở hình vẽ thứ hai: có 5 hình tròn bằng nhau, tô màu 4 hình. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là .
Do đó hai phân số biểu thị phần tô màu trong hình b là và .
Vì nên hình b minh hoạ tính chất 2 (Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 6 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ, theo tấn.
a) 223 kg;
b) 18 kg;
c) 2020 kg;
d) 7 kg.
Câu hỏi:
Bài 6 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ, theo tấn.
a) 223 kg;
b) 18 kg;
c) 2020 kg;
d) 7 kg.Trả lời:
Lời giải:
Các đơn vị đo khối lượng sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
Ta có: 1 tạ = 100 kg, 1 tấn = 1 000 kg.
Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số)
Khi đổi từ kg sang tấn, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).
Phân số để viết các đại lượng khối lượng theo tạ, theo tấn là:
a) 223 kg = tạ
223 kg = tấn.
b) 18 kg = tạ;
18 kg = tấn.
c) 2020 kg = tạ;
2020 kg = tấn.
d) 7 kg = tạ;
7 kg = tấn.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====