Câu hỏi:
Từ một cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 con, lấy ngẫu nhiên lần lượt có hoàn lại từng con cho đến khi lần đầu tiên lấy được con át thì dừng. Tính xác suất sao choa) Quá trình lấy dừng lại ở lần thứ hai;b) Quá trình lấy dừng lại sau không quá hai lần.
Trả lời:
Kí hiệu : Lần thứ k lấy được con át , . Rõ ràng độc lập.a) Ta cần tính .Ta có: b) Theo bài ra ta cần tính:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Từ một hộp chứa bốn quả cầu ghi chứ a, hai quả cầu ghi chữ b và hai quả cầu ghi chữ c (h.34), lấy ngẫu nhiên một quả. Kí hiệu:A: “Lấy được quả ghi chữ a”;B: “Lấy được quả ghi chữ b”;C: “Lấy được quả ghi chữ c”.Có nhận xét gì về khả năng xảy ra của các biến cố A, B và C? Hãy so sánh chúng với nhau.
Câu hỏi:
Từ một hộp chứa bốn quả cầu ghi chứ a, hai quả cầu ghi chữ b và hai quả cầu ghi chữ c (h.34), lấy ngẫu nhiên một quả. Kí hiệu:A: “Lấy được quả ghi chữ a”;B: “Lấy được quả ghi chữ b”;C: “Lấy được quả ghi chữ c”.Có nhận xét gì về khả năng xảy ra của các biến cố A, B và C? Hãy so sánh chúng với nhau.
Trả lời:
Khả năng xảy ra của biến cố A là: 4/8 = 0,5Khả năng xảy ra của biến cố B là: 2/8 = 0,25Khả năng xảy ra của biến cố C là: 2/8 = 0,25⇒ Khả năng xảy ra của biến cố A lớn hơn khả năng xảy ra của biến cố BVà khả năng xảy ra của biến cố B bằng khả năng xảy ra của biến cố C
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chứng minh các tính chất a), b) và c).a) P∅= 0, PΩ = 1.b) 0 ≤ PA ≤ 1, với mọi biến cố A.c) Nếu A và B xung khắc, thìPA ∪ B = PA + PB (công thức cộng xác suất).
Câu hỏi:
Chứng minh các tính chất a), b) và c).a) .b), với mọi biến cố A.c) Nếu A và B xung khắc, thì (công thức cộng xác suất).
Trả lời:
Theo định nghĩa xác suất của biến cố ta có:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Gieo ngẫu nhien một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần.a.Hãy mô tả không gian mẫu.b.Xác định các biến cố sau.A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10"B: "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần".c.Tính P(A), P(B).
Câu hỏi:
Gieo ngẫu nhien một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần.a.Hãy mô tả không gian mẫu.b.Xác định các biến cố sau.A: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10″B: “Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần”.c.Tính P(A), P(B).
Trả lời:
a. Không gian mẫu gồm 36 kết quả đồng khả năng xuất hiện, được mô tả như sau:Ta có: Ω = {(i, j) | 1 ≤ i , j ≤ 6}, trong đó i, j lần lượt là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ nhất và thứ hai, n(Ω) = 36.b. A = {(4, 6), (5, 5), (5, 6), (6, 4), (6, 5), (6, 6)} ⇒ n(A) = 6B = {(1, 5), (2, 5), (3, 5), (4, 5), (5, 1), (5, 2), (5, 3), (5, 4), (5, 5), (5, 6), (6, 5)}
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Có 4 tấm bìa được đánh số từ 1 đến 4. Rút ngẫu nhiên 3 tấm.a. Hãy mô tả không gian mẫu.b. Xác định các biến cố sau:A: "Tổng các số trên 3 tấm bìa bằng 8"B: "Các số trên 3 tấm bìa là ba số tự nhiên liên tiếp"c.Tính P(A), P(B).
Câu hỏi:
Có 4 tấm bìa được đánh số từ 1 đến 4. Rút ngẫu nhiên 3 tấm.a. Hãy mô tả không gian mẫu.b. Xác định các biến cố sau:A: “Tổng các số trên 3 tấm bìa bằng 8″B: “Các số trên 3 tấm bìa là ba số tự nhiên liên tiếp”c.Tính P(A), P(B).
Trả lời:
a.Không gian mẫu gồm 4 phần tử: Ω = {(1, 2, 3);(1,2,4);(2,3,4);(1,3,4)} ⇒ n(Ω)=4 b.Các biến cố: + A = {1, 3, 4} ⇒ n(A) = 1+ B = {(1, 2, 3), (2, 3, 4)} ⇒ n(B) = 2
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một người chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để hai chiếc chọn được tạo thành một đôi.
Câu hỏi:
Một người chọn ngẫu nhiên hai chiếc giày từ bốn đôi giày cỡ khác nhau. Tính xác suất để hai chiếc chọn được tạo thành một đôi.
Trả lời:
Không gian mẫu là kết quả của việc chọn ngẫu nhiên 2 chiếc giày trong số 8 chiếc giày.A: “ Chọn được 2 chiếc tạo thành một đôi”⇒ n(A) = 4 (Vì có 4 đôi).
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====