Câu hỏi:
Một lớp có 45 học sinh. Mỗi em đều đăng ký chơi ít nhất một trong hai môn: bóng đá và bóng chuyền. Có 35 em đăng ký môn bóng đá, 15 em đăng ký môn bóng chuyền. Hỏi có bao nhiêu em đăng ký chơi cả 2 môn?
A. 5;
Đáp án chính xác
B. 10;
C. 30;
D. 25.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Gọi A là tập hợp các học sinh đăng ký chơi bóng đá, B là tập hợp các học sinh đăng ký chơi bóng chuyền. Dựa vào biểu đồ Ven, ta có: số học sinh đăng ký cả 2 môn là \(\left| {{\rm{A}} \cap B} \right| = \left| A \right| + \left| B \right| – \left| {A \cup B} \right| = 35 + 15 – 45 = 5\).
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số tập con của tập A = {1; 2; 3} là
Câu hỏi:
Số tập con của tập A = {1; 2; 3} là
A. 8;
Đáp án chính xác
B. 6;
C. 5;
D. 7.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Các tập con gồm {1}; {2}; {3}; {1; 2}; {1;3}; {2; 3}; {1; 2; 3}; \(\emptyset \).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)
Câu hỏi:
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)
A. X = \(\emptyset \);
Đáp án chính xác
B. X = {0};
C. X = 0;
D. X = {\(\emptyset \)}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Phương trình x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm nên tập X không có phần tử nào.
Vậy tập X = \(\emptyset \).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
Câu hỏi:
Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
A. 15;
Đáp án chính xác
B. 16;
C. 18;
D. 22.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Tập con có 2 phần tử của tập M gồm: {1; 2}; {1; 3}; {1; 4}; {1; 5}; {1;6}; {2; 3}; {2; 4}; {2; 5}; {2; 6}; {3; 4}; {3; 5}; {3; 6}; {4; 5}; {4; 6}; {5; 6}.
Vậy tập M có 15 tập con có 2 phần tử.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hai tập hợp A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}. Khi đó \({\rm{A}} \cap {\rm{B}}\)
Câu hỏi:
Cho hai tập hợp A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}. Khi đó \({\rm{A}} \cap {\rm{B}}\)
A. {2; 5};
B. {2};
Đáp án chính xác
C. \(\emptyset \);
D. {0; 2; 3; 5; 7}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Vì phần tử 2 vừa thuộc A vừa thuộc B nên \({\rm{A}} \cap {\rm{B}} = \left\{ 2 \right\}\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)
Câu hỏi:
Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)
A. {5; 6};
B. {1; 2};
C. {2; 3; 4};
D. {0; 1; 5; 6}.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có tập hợp A\B là tập các phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập B nên \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) = {\rm{\{ 0;}}\,{\rm{1\} }}\).
Tập hợp B\A là tập các phần tử thuộc tập B nhưng không thuộc tập A nên \(\left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right) = {\rm{\{ }}5;\,6\} \).
\( \Rightarrow \left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right) = \left\{ {0;\,1;\,5;\,6} \right\}\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====