Câu hỏi:
Cho \({\rm{A = \{ }}x \in \mathbb{N},\,(2x – {x^2})(2{x^2} – 3x – 2) = 0\} \) và \({\rm{B = \{ n}} \in \mathbb{N},\,3 < {n^2} < 30\} \). Tìm kết quả phép toán \({\rm{A}} \cap {\rm{B}}\).
A. {2; 4};
B. {2};
Đáp án chính xác
C. {4; 5};
D. {3}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Xét tập A ta có
\((2x – {x^2})(2{x^2} – 3x – 2) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}2x – {x^2} = 0\\2{x^2} – 3x – 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = – \frac{1}{2}\end{array} \right.\end{array} \right.\)
Vì \(x \in \mathbb{N}\) nên A = {0; 2};
Xét tập B ta có 3 < 22 < 30; 3 < 32 < 30; 3 < 42 < 30; 3 < 52 < 30
Vậy tập B = {2; 3; 4; 5}
Ta có {2} vừa thuộc A vừa thuộc B nên \({\rm{A}} \cap {\rm{B}} = \left\{ 2 \right\}\).
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số tập con của tập A = {1; 2; 3} là
Câu hỏi:
Số tập con của tập A = {1; 2; 3} là
A. 8;
Đáp án chính xác
B. 6;
C. 5;
D. 7.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Các tập con gồm {1}; {2}; {3}; {1; 2}; {1;3}; {2; 3}; {1; 2; 3}; \(\emptyset \).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)
Câu hỏi:
Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp \(X = \,{\rm{\{ }}x \in \mathbb{R},\,{x^2} + x + 1 = 0\} \)
A. X = \(\emptyset \);
Đáp án chính xác
B. X = {0};
C. X = 0;
D. X = {\(\emptyset \)}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Phương trình x2 + x + 1 = 0 vô nghiệm nên tập X không có phần tử nào.
Vậy tập X = \(\emptyset \).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
Câu hỏi:
Số tập con có 2 phần tử của tập M = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
A. 15;
Đáp án chính xác
B. 16;
C. 18;
D. 22.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Tập con có 2 phần tử của tập M gồm: {1; 2}; {1; 3}; {1; 4}; {1; 5}; {1;6}; {2; 3}; {2; 4}; {2; 5}; {2; 6}; {3; 4}; {3; 5}; {3; 6}; {4; 5}; {4; 6}; {5; 6}.
Vậy tập M có 15 tập con có 2 phần tử.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hai tập hợp A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}. Khi đó \({\rm{A}} \cap {\rm{B}}\)
Câu hỏi:
Cho hai tập hợp A = {0; 2; 3; 5} và B = {2; 7}. Khi đó \({\rm{A}} \cap {\rm{B}}\)
A. {2; 5};
B. {2};
Đáp án chính xác
C. \(\emptyset \);
D. {0; 2; 3; 5; 7}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Vì phần tử 2 vừa thuộc A vừa thuộc B nên \({\rm{A}} \cap {\rm{B}} = \left\{ 2 \right\}\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)
Câu hỏi:
Cho A = {0; 1; 2; 3; 4}; B = {2; 3; 4; 5; 6}. Tìm tập \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right)\)
A. {5; 6};
B. {1; 2};
C. {2; 3; 4};
D. {0; 1; 5; 6}.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có tập hợp A\B là tập các phần tử thuộc tập A nhưng không thuộc tập B nên \(\left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) = {\rm{\{ 0;}}\,{\rm{1\} }}\).
Tập hợp B\A là tập các phần tử thuộc tập B nhưng không thuộc tập A nên \(\left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right) = {\rm{\{ }}5;\,6\} \).
\( \Rightarrow \left( {{\rm{A}}\backslash {\rm{B}}} \right) \cup \left( {{\rm{B}}\backslash {\rm{A}}} \right) = \left\{ {0;\,1;\,5;\,6} \right\}\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====