Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
§2. TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau và tỷ số lượng giác của các góc 300, 450, 600 thông qua các ví dụ. Hiểu được cách dựng các góc khi cho biết một trong các tỷ số lượng giác của nó.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng dựng hình, tính tỉ số lượng giác của các góc nhọn
3. Thái độ: Cẩn thận, tập trung
4. Định hướng phát triển năng lực:
– Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
– Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
– Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình…
– Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
– Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
– GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
– HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Cấp độ thấp (M3) |
Cấp độ cao (M4) |
TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tt) |
– Biết được các công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn. Biết được các hệ thức liên hệ giữa các TSLG của hai góc phụ nhau và TSLG của các góc 300, 450, 600 thông qua các ví dụ. |
– Hiểu được các công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn. |
– Vận dụng được các công thức định nghĩa các TSLG của một góc nhọn để tính độ dài các cạnh chưa biết trong tam giác. |
Dựng các góc khi cho biết một trong các TSLG của nó. |
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
HS1: Cho tam giác MNP vuông tại P. Hãy viết tỷ số lượng giác của
HS 2:Chữa bài tập 11 SGK .
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy được sự tương quan giữa hai kiến thức đã học và
Sắp được học
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Hoạt động của GV |
Hoạt động của Hs |
GV yêu cầu HS mở SGK và nêu vấn đề: qua ví dụ 1 và 2 ta thấy nếu cho góc nhọn thì ta tính được tỷ số lượng giác của nó. Ngược lại cho một tỷ số lượng giác của góc thì ta có thể dựng được góc đó hay không? |
Hs nêu dự đoán |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Dựng góc nhọn khi biết TSLG của nó.
Mục tiêu: Hs biết cách dựng góc nhọn khi biết TSLG của góc đó
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Hs Dựng được góc nhọn khi biết TSLG của góc đó
NLHT: NL dựng hình.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
NỘI DUNG |
GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Một bài toán dựng hình phải thực theo những bước nào? HS: Thực hiện 4 bước: Phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. GV: Đối với bài toán đơn giản ta chỉ cần thực hiện hai bước: Cách dựng và chứng minh. H: Nêu công thức tính tan ? Hs trả lời theo định nghĩa H: Để dựng góc nhọn ta cần dựng tam giác vuông có cạnh ntn? Đ: Dựng tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 2 và 3. H: Để dựng tam giác vuông thoã mãn điều kiện trên ta dựng yếu tố nào trước, yếu tố nào sau? Đ: Ta dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3. GV: Vừa hỏi vừa hướng dẫn hs dựng hình. H: Trên hình vừa dựng góc nào bằng góc ? Vì sao? Đ: Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta có tana = tanB = GV: Giới thiệu VD4, sau đó gọi 1 hs khá thực hiện ?3. HS: Thực hiện theo yêu cầu của gv.
GV: Giới thiệu chú ý và gọi 1 hs giải thích chú ý. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Ví dụ 3:(SGK) Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3. Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta có tana = tanB =
Ví dụ 4:(SGK) Cách dựng: Dựng góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM = 1. Lấy điểm M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 2. Cung tròn này cắt tia Ox tại N. Khi đó góc ONM bằng . Chứng minh: Thật vậy, ta có sinb = sin N = = 0,5. |
HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
Mục tiêu: Hs nắm được định lý về TSLG của hai góc phụ nhau
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Nêu được TSLG của hai góc phụ nhau
NLHT: NL tính được TSLG của một góc dựa vào góc còn lại dựa vào TSLG của hai góc phụ nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
NỘI DUNG |
GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Cho hs làm ?4 bằng hoạt động nhóm như sau: Nhóm 1: Lập tỉ số sin và cos rồi so sánh. Nhóm 2: Lập tỉ số cos và sin rồi so sánh Nhóm 3: Lập tỉ số tan và cotan rồi so sánh. Nhóm 4: Lập tỉ số cotan và tan rồi so sánh. HS: Từng nhóm thực hiện theo yêu cầu của gv. Đại diện nhóm trình bày kết, các nhóm nhận xét, đánh giá bài làm. H: Qua bài tập trên có nhận xét gì về các TSLG của hai góc phụ nhau? Đ: Hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. GV: Giới thiệu định lí. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Định lí: (SGK) sina = cosb cosa = sinb tana = cotanb cotana = tanb
|
HOẠT ĐỘNG 4. TÌm hiểu bảng TSLG của các góc đặc biệt
Mục tiêu: Hs nắm được bảng TSLG của các góc đặc biệt
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Hs sử dụng được bảng TSLG của các góc đặc biệt để tính toán
NLHT: NL vận dụng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
NỘI DUNG |
GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Cho hs làm bài tập điền vào chỗ trống: sin 45 = cos … = … ; tan … = cotan 45 = … sin 30 = cos … = … ; cos 30 = sin … = … tan … = cotan 60 = … ; cotan … = tan … = . HS: Thực hiện: GV: Qua bài ta rút ra bảng TSLG của các góc đặc biệt. GV giới thiệu bảng. HS: Nắm chắc bảng này để vận dụng vào giải bài tập. GV: Giới thiệu hs VD7. H: Qua VD7 dể tính cạnh của tam giác vuông ta cần các yếu tố nào? Đ: Ta cần biết một cạnh và một góc nhọn. GV: Giới thiệu chú ý để viết các TSLG gọn hơn. HS: Nghe và vận dụng để ghi cho đơn giản Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Bảng TSLG của các góc đặc biệt: (SGK)
Chú ý: (SGK)
|
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL giải các bài toán về TSLG của góc nhọn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
NỘI DUNG |
GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình bài 11 và tính các TSLG của góc B. HS: Vẽ hình và thực hiện giải H: Hai góc A và B có quan hệ gì? Từ đó hãy suy ra các TSLG của góc A? Cho HS làm bài tập 12.(có thể theo nhiều hình thức :Điền khuyết, trắc nghiệm, chọn kết quả ở cột 1 và cột 2 để ghép thành đẳng thức đúng. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Ta có: AC = 9 dm, BC = 12 dm. theo đ.lí Pitago, ta có AB = 15 dm Vậy sin B = = , tương tự cos B = , tan B = , cot B = . sin 60 = cos 30 ; cos 75 = sin 15 ; sin 52 30’ = cos 37 30’; cotan 82 = tan 8 ; tan 80 = cotan 10 . |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Nắm chắc công thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết một trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các góc đặc biệt để giải toán.
– Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77).
– HD: Bài 13: Cách làm giống như VD3, VD4.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu định nghĩa TSLG của góc nhọn (M1)
Câu 2: Viết TSLG của hai góc phụ nhau(M2)
Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3)
Xem thêm