Giải bài tập Toán 9 Bài 1 :Nhắc lại và bổ sing các khái niệm về hàm số
Trả lời câu hỏi giữa bài
Trả lời câu hỏi 1 trang 23 SGK Toán 9 Tập 1 :Cho hàm số
Tính f(0); f(1); f(2); f(3); f(-2); f(-10)
Phương pháp giải:
Thay từng giá trị của x vào hàm số rồi tính toán.
Lời giải:
Trả lời câu hỏi 2 trang 43 SGK Toán 9 Tập 1 :a) Biểu diễn các điểm sau trên mặt phẳng tọa độ
b) Vẽ đồ thị của hàm số
Phương pháp giải:
a) Xác định hoành độ và tung độ mỗi điểm rồi biểu diễn trên mặt phẳng
b) Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và
Lời giải:
a) Vẽ hình
b) Lấy
Nên đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và
Trả lời câu hỏi 3 trang 43 SGK Toán 9 Tập 1 :Tính giá trị tương ứng của các hàm số và theo giá trị đã cho của biến rồi điền vào bảng sau:
Phương pháp giải:
Thay từng giá trị của vào mỗi hàm số để tính giá trị tương ứng của
Lời giải
Ta có bảng sau:
Bài tập ( trang 44, 45, 46 SGK Toán 9)
Bài 1 trang 44 SGK Toán 9 Tập 1: a) Cho hàm số .
Tính: .
b) Cho hàm số .
Tính: .
c) Có nhận xét gì về giá trị của hai hàm số đã cho ở trên khi biến lấy cùng một giá trị ?
Phương pháp giải:
+) Giá trị của hàm số tại là .
Tức là thay vào biểu thức của hàm số ta tính được .
+) Giá trị của hàm số lớn hơn giá trị của hàm số là đơn vị khi lấy cùng một giá trị.
Lời giải:
a) Thay các giá trị vào hàm số . Ta có .
.
.
.
.
.
.
b) Thay các giá trị vào hàm số . Ta có
c)
Từ kết quả câu a và câu b ta thấy:
Khi lấy cùng một giá trị thì giá trị của lớn hơn giá trị của là đơn vị.
(Chú ý: Hai hàm số và đều là hàm số đồng biến vì khi tăng thì cũng nhận được các giá trị tương ứng tăng lên).
Bài 2 trang 45 SGK Toán 9 Tập 1:Cho hàm số
a) Tính các giá trị tương ứng của y theo các giá trị của x rồi điền vào bảng sau:
b) Hàm số đã cho là hàm số đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ?
Phương pháp giải:
a) Lần lượt thay từng giá trị của vào công thức hàm số ta tính được giá trị của hàm số tại điểm đó.
b) Với :
Nếu và thì hàm số đồng biến trên .
Nếu và thì hàm số nghịch biến trên .
Lời giải:
a) Ta có .
Với thay các giá trị của vào biểu thức của , ta được:
+)
+)
.
+)
.
+)
.
+)
.
+)
+)
+)
.
+)
+)
.
+)
Ta có bảng sau:
b)
Nhìn vào bảng giá trị của hàm số ở câu ta thấy khi càng tăng thì giá trị của càng giảm. Do đó hàm số nghịch biến trên .
Bài 3 trang 45 SGK Toán 9 Tập 1 :Cho hai hàm số và .
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của hai hàm số đã cho.
b) Trong hai hàm số đã cho, hàm số nào đồng biến ? Hàm số nào nghịch biến ? Vì sao ?
Phương pháp giải:
a) Cách vẽ đồ thị hàm số : Cho
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm
b) Với :
Nếu và thì hàm số đồng biến trên .
Nếu và thì hàm số nghịch biến trên .
Lời giải:
a)
+) Hàm số:
Cho .
Cho .
Đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua và điểm .
+) Hàm số:
Cho .
Cho .
Đồ thị của hàm số là đường thẳng đi qua và điểm .
b) Cách 1: Dùng định nghĩa
+) Xét hàm số:
Với mọi
Giả sử
Do đó hàm số là hàm số đồng biến trên .
+) Xét hàm số
Với mọi
Giả sử
Do đó hàm số là hàm số nghịch biến trên .
Cách 2:
Lập bảng giá trị cho nhận các giá trị ta được bảng sau:
Quan sát bảng trên ta thấy: Khi càng tăng thì giá trị của hàm số càng tăng và giá trị của hàm số càng giảm. Do đó:
Hàm số nghịch biến, hàm số đồng biến.
Bài 4 trang 45 SGK Toán 9 Tập 1 :Đồ thị hàm số được vẽ bằng compa và thước thẳng ở hình dưới
Hãy tìm hiểu và trình bày lại các bước thực hiện vẽ đồ thị đó.
Phương pháp giải:
+) Cách vẽ đồ thị hàm số : Cho . Đồ thị hàm số đi qua điểm O(0;0) và điểm
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm
+) Sử dụng định lí Py-ta-go: Tam giác vuông tại thì .
Lời giải:
Cách vẽ:
– Cho ta được . Suy ra
– Cho ta được . Suy ra
Vẽ đường thẳng qua O, A được đồ thị hàm số
Các bước vẽ:
– Vẽ một hình vuông có độ dài cạnh là 1 đơn vị, có một đỉnh là O, lấy điểm . Khi đó, đường chéo OB có độ dài bằng
– Vẽ cung tròn tâm , bán kính , ta xác định được điểm trên tia , và ta có
– Vẽ một hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh CD = 1 và cạnh OC = OB = ta được đường chéo
– Vẽ cung tròn tâm , bán kính , ta xác định được điểm trên tia , và ta có
– Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, có một cạnh bằng 1 đơn vị và một cạnh có độ dài bằng ta được điểm .
– Vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A ta được đồ thị của hàm số
Bài 5 trang 45 SGK Toán 9 Tập 1: a) Vẽ đồ thị hàm số và trên cùng một mặt phẳng tọa độ .
b) Đường thẳng song song với trục và cắt trục tại điểm có tung độ lần lượt cắt các đường thẳng tại hai điểm và .
Tìm tọa độ của các điểm và tính chu vi, diện tích của tam giác theo đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimét.
Phương pháp giải:
a) Cách vẽ đồ thị hàm số : Cho
Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm
b) +) Đường thẳng song song với trục cắt trục tại điểm có tung độ có phương trình đường thẳng là
+) Muốn tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và ta giải phương trình tìm được hoành độ. Thay hoành độ vào một trong hai đường thẳng trên tìm được tung độ.
+) Sử dụng đinh lí Py – ta – go trong tam giác vuông: vuông tại thì .
+) Chu vi tam giác:
+) Diện tích có đường cao và là độ dài cạnh ứng với đường cao:
Lời giải:
a) Xem hình trên và vẽ lại
b)
+) Ta coi mỗi ô vuông trên hình là một hình vuông có cạnh là .
Từ hình vẽ ta xác định được: .
+) Tính độ dài các cạnh của :
Dễ thấy .
Gọi là điểm nằm trên trục tung, có tung độ là , ta có
Áp dụng định lý Py-ta-go cho các tam giác vuông và , ta có:
Chu vi là:
+) Tính diện tích :
Cách 1:
Cách 2:
có đường cao ứng với cạnh là .
Bài 6 trang 45 SGK Toán 9 Tập 1: Cho các hàm số và
a) Tính giá trị tương ứng với mỗi hàm số theo giá trị đã cho của biến rồi điền vào bảng sau:
b) Có nhận xét gì về các giá trị tương ứng của hai hàm số đó khi biến lấy cùng một giá trị?
Phương pháp giải:
a) Lần lượt thay từng giá trị của vào biểu thức của để tính giá trị của hàm số tại điểm đó.
b) Giá trị của hàm số lớn hơn giá trị của hàm số là đơn vị khi lấy cùng một giá trị.
Lời giải:
a)
+) Thay giá trị của vào biểu thức của hàm số , ta được:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
+) Thay giá trị của vào biểu thức của hàm số , ta được:
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Vậy ta có bảng sau:
b) Khi lấy cùng một giá trị của thì giá trị của hàm số lớn hơn giá trị của hàm số là đơn vị.
Bài 7 trang 46 SGK Toán 9 Tập 1 :Cho hàm số .
Cho hai giá trị bất kì sao cho .
Hãy chứng minh rồi rút ra kết luận hàm số đã cho đồng biến trên .
Phương pháp giải:
+) Định nghĩa hàm số đồng biến: Với :
Nếu và thì hàm số đồng biến trên .
+) Tính chất của bất đẳng thức: Với thì:
Lời giải:
Cách 1:
Ta có:
Theo giả thiết, ta có:
( nhân cả 2 vế của bất đẳng thức với nên chiều bất đẳng thức không đổi)
(vì
Vậy với ta được nên hàm số đồng biến trên .
Cách 2:
Vì nên
Từ đó:
Hay
Vậy với ta được nên hàm số đồng biến trên .
Lý thuyết Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
I. Nhắc lại và bổ sung khái niệm về hàm số và đồ thị hàm số
Khái niệm hàm số
+) Nếu đại lượng phụ thuộc vào đại lượng thay đổi sao cho với mỗi giá trị của , ta luôn xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng của thì gọi là hàm số của ( gọi là biến số).
Ta viết : , , …
+) Giá trị của hàm số tại điểm kí hiệu là .
+) Tập xác định của hàm số là tập hợp các giá trị của sao cho có nghĩa.
+) Khi thay đổi mà luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số gọi là hàm hằng.
Đồ thị của hàm số
Đồ thị của hàm số là tập hợp tất cả các điểm trong mặt phẳng tọa độ sao cho thỏa mãn hệ thức
Hàm số đồng biến, nghịch biến
Cho hàm số xác định trên tập . Khi đó :
– Hàm số đồng biến trên
– Hàm số nghịch biến trên
II. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1 : Tính giá trị của hàm số tại một điểm
Phương pháp:
Để tính giá trị của hàm số tại điểm ta thay vào , ta được .
Dạng 2 : Biểu diễn tọa độ của một điểm và xác định điểm thuộc đồ thị hàm số
Phương pháp:
Điểm thuộc đồ thị hàm số khi
Dạng 3 : Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số
Phương pháp:
Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số.
Bước 2: Giả sử và . Xét hiệu .
+ Nếu với bất kỳ thì hàm số đồng biến.
+ Nếu với bất kỳ thì hàm số nghịch biến.
Ví dụ: Xét sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Cách giải:
Hàm số xác định với mọi
Giả sử và
Ta có:
Suy ra (vì nên
Hay
Vậy với ta được nên hàm số đồng biến trên .
Dạng 4 : Bài toán liên quan đến đồ thị hàm số
Phương pháp:
+) Đồ thị hàm số dạng là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm .
+) Cho hai điểm và . Khi đó độ dài đoạn thẳng được tính theo công thức:.