Bộ 10 đề thi Toán lớp 9 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Bài 1. (2,0 điểm)
Giải các phương trình và hệ phương trình sau :
a) \[\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{3} – \frac{y}{2} = – 3\\x + \frac{{3y}}{4} = 0\end{array} \right.\]
b) x2 – 10x + 24 = 0
Bài 2. (1,5 điểm)
a) Vẽ đồ thị (P) của hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^2}\)trên hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ các giao điểm của đường thẳng (D) \(y = – \frac{x}{2} + 2\) và (P) ở câu trên.
Bài 3. (2,0 điểm) Cho phương trình ẩn x: \[{x^2} – 2(m + 1)x + 2m = 0\] (1)
a) Giải phương trình (1) với m = -2 ;
b) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi \[m\].
c) Gọi hai nghiệm của phương trình (1) là \[{x_1}\]; \[{x_2}\]. Tìm giá trị của \[m\] để \[{x_1}\]; \[{x_2}\]là độ dài hai cạnh của một tam giác vuông có cạnh huyền bằng \[\sqrt {12} \].
Bài 4. (3 điểm) Cho đường tròn (O) đường kính AB .Vẽ tia tiếp tuyến Ax với đường tròn (O) . trên tia Ax lấy điểm M bất kỳ khác A .Qua M vẽ cát tuyến MCD với (O) ( C nằm giữa M và D ; C; D không cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ AB .MO nằm giữa MA và MC ) kẻ OH vuông góc với CD tại H.
1) Chứng minh tứ giác AOHM nội tiếp
2) Chứng minh: AM . AD = AC . DM
3) Tia MO cắt các tia BC và BD lần lượt ở I và K chứng minh AI = BK
Bài 5. (1 điểm)
Tính diện tích xung quanh của một chiếc thùng phi hình trụ, biết chiều cao của thùng phi là 1,2 m và đường kính của đường tròn đáy là 0,6m.
Bài 6. (0,5 điểm)
Cho x, y là hai số thực thoả mãn x.y = 1.
Chứng minh: \(\frac{4}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}} + {x^2} + {y^2} \ge 3\). Đẳng thức xảy ra khi nào?
Bộ 10 đề thi Toán lớp 9 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Bài 1. (2,5 điểm)
a) Không dùng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x – 3y = – 2\end{array} \right.\).
b) Cho phương trình: x2 – x + m = 0 (m là tham số ).
i) Giải phương trình trên khi m = 6.
ii) Tìm giá trị của tham số m để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa \({x_1}{x_2} + {x_1} + {x_2} = 5\)
Bài 2. (2,0 điểm) Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = -2x + 3.
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng hệ trục tọa độ.
b) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P) bằng phép tính.
Bài 3. (1,5 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lâp phương trình hoặc hệ phương trình
Hai người cùng làm chung một công việc trong \(\frac{{12}}{5}\) giờ thì xong. Nếu mỗi người làm một mình thì thời gian để người thứ nhất hoàn thành công việc ít hơn người thứ hai là 2 giờ Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu giờ để xong công việc ?
Bài 4. (3,5 điểm)
Cho tam giác ABC có \(\widehat A > {90^0}\). Vẽ đường tròn (O) đường kính AB và đường tròn (O’) đường kính AC. Đường thẳng AB cắt đường tròn (O’) tại điểm thứ hai là D, đường thẳng AC cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E.
1. Chứng minh bốn điểm B, C, D, E cùng nằm trên một đường tròn.
2. Gọi F là giao điểm của hai đường tròn (O) và (O’) (F khác A). Chứng minh ba điểm B, F, C thẳng hàng và FA là phân giác của góc EFD.
3. Gọi H là giao điểm của AB và EF. Chứng minh A là tâm đường tròn nội tiếp DDEF và BH.AD = AH.BD.
Bài 5. ( 0,5 điểm ) Để tiết kiệm nguyên liệu dùng làm vỏ lon (hình trụ) để đựng sữa, nhà sản xuất phải thiết kế hộp sữa sao cho diện tích toàn phần của hình trụ không đổi nhưng bên trong phải chứa đựng được thể tích sữa nhiều nhất. Theo em nhà sản xuất phải thiết kế lon sữa có mối quan hệ giữa bán kính đáy R và chiều cao h như thế nào để đạt yêu cầu nói trên?
– HẾT –
Bộ 10 đề thi Toán lớp 9 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Bài 1. (2,0 điểm )
1. Giải các phương trình: 2x2 – 5x + 3= 0
2. Giảihệ phương trình sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x – 2y = 1}\\{2x + y = – 2}\end{array}} \right.\)
Bài 2. (2,0 điểm ) Cho biểu thức: A = \(\frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 3}} – \frac{5}{{x + \sqrt x – 6}} + \frac{1}{{2 – \sqrt x }}\) ( Với x > 0 và x\( \ne \)4)
1) Rút gọn A
2) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 3 – 2\(\sqrt 2 \)
Bài 3. (2.0 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho parabol (P) : y = \(\frac{1}{2}\)x2 và đường thẳng (d) : y = 2x – m + 1 ( với m là tham số)
1) Tìm m để (d) đường thẳng đi qua điểm A(-1;3)
2) Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ (x1;y1) ; (x2;y2) sao cho : x1x2(y1 + y2) + 48 = 0.
Bài 4. (3,5 điểm) Cho (O; R) và một điểm A ở ngoài đường tròn. Qua A kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn ( B và C là các tiếp điểm ). Gọi H giao điểm của AO và BC. Chứng minh:
a) ABOC là tứ giác nội tiếp
b) Kẻ đường kính BD của (O) ,vẽ CK vuông góc với BD .
Chứng minh :AC.CD = AO.CK
c) AD cắt CK ở I .Chứng minh I là trung điểm của CK
Bài 5. (0,5 điểm): Cho x; y là các số thực tùy ý .
Tìm giá trị lớn nhất của : A = \(\frac{{\left( {{x^2} – {y^2}} \right)\left( {1 – {x^2}{y^2}} \right)}}{{{{\left( {1 + {x^2}} \right)}^2}{{\left( {1 + {y^2}} \right)}^2}}}\)
Bộ 10 đề thi Toán lớp 9 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Bài 1. (2 điểm)
a) Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{x}{2} – \frac{{3y}}{4} = – 1\\ – x + 2y = 3\end{array} \right.\).
b) Giải phương trình: \(4{x^4} – 5{x^2} + 1 = 0\).
Bài 2. (2,0 điểm)
Cho phương trình ẩn x , tham số m: x2 – mx + m – 1 = 0
a) Chứng tỏ phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m
b) Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình đã cho . Tìm giá trị của m để x12.x2 + x1.x22 = 2.
Bài 3. (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Một ca nô xuôi dòng trên một khúc sông từ A đến B dài 80km, sau đó lại ngược dòng đến đia điểm C cách bến B 72km. Thời gian ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 15 phút. Tính vận tốc riêng của ca nô biết vận tốc của dòng nước là 4km/h.
Bài 3. (3,5 điểm)
Cho hình vuông ABCD, điểm M thuộc cạnh BC (M khác B, C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với DM, đường thẳng này cắt các đường thẳng DM và DC theo thứ tự tại H và K.
1. Chứng minh: Các tứ giác ABHD, BHCD nội tiếp đường tròn;
2. Tính \[\widehat {CHK}\];
3. Chứng minh KH.KB = KC.KD;
4. Đường thẳng AM cắt đường thẳng DC tại N. Chứng minh \[\frac{1}{{A{D^2}}} = \frac{1}{{A{M^2}}} + \frac{1}{{A{N^2}}}\].
Bài 4: (0,5 điểm)
Cho 361 số tự nhiên \({a_1},{a_2},{a_3},…..,\,{a_{361}}\) thỏa mãn điều kiện :
\(\frac{1}{{\sqrt {{a_1}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{a_2}} }} + \frac{1}{{\sqrt {{a_3}} }} + \cdot \cdot \cdot \cdot + \frac{1}{{\sqrt {{a_{361}}} }} = 37\)
Chứng minh rằng trong 361 số tự nhiên đó ,tồn tại ít nhất 2 số bằng nhau.
Bộ 10 đề thi Toán lớp 9 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Câu 1. (1,0 điểm). Giải hệ phương trình \[\left\{ \begin{array}{l}2x – 3y = 1\\x + 3y = 5\end{array} \right. \cdot \]
Câu 2. (2,0 điểm)
Cho phương trình : x2 – mx + m -1 = 0 (m là tham số)
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
b) Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình. Tìm m để biểu thức M = x12 + x22 đạt giá trị nhỏ nhất.
Câu 3. (1,5 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Hưởng ứng lời kêu gọi toàn dân tham gia ủng hộ phòng chống dịch COVID-19, cùng chung tay đẩy lùi dịch bệnh. Một xưởng may có 67 công nhân của tổ I và tổ II đã may được 3000 chiếc khẩu trang để phát miễn phí cho người dân. Biết mỗi công nhân của tổ I may được 50 chiếc khẩu trang, mỗi công nhân của tổ II may được 40 chiếc khẩu trang. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu công nhân?
Câu 4. (3,0 điểm).
Cho đường tròn \[\left( {O;\,R} \right)\]và đường thẳng \(d\) không có điểm chung với đường tròn \[\left( O \right).\]Từ điểm \(A\) bất kì trên đường thẳng \(d\) kẻ tiếp tuyến \(AB,\)\(AC\) với đường tròn \[\left( O \right)\] (\[B,\,C\] là tiếp điểm). Từ \(O\) kẻ \(OH\) vuông góc với đường thẳng \(d\) tại \(H.\) Dây\(BC\) cắt \(OA\) tại\(D\) và cắt \(OH\) tại \(E.\) Chứng minh rằng:
a) Tứ giác \[ABOC\] là tứ giác nội tiếp.
b) \(OA \bot BC\).
c) \(OE.OH = {R^2}.\)
Câu 5. (2,0 điểm)
1. Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x + 4}}{{\sqrt x + 2}}\). Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 36\)
2. Rút gọn biểu thức \(B = \left( {\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 4}} + \frac{4}{{\sqrt x – 4}}} \right):\frac{{x + 16}}{{\sqrt x + 2}}\) (với \(x \ge 0;x \ne 16\) ) ;
3. Với các biểu thức \(A\) và \(B\) nói trên, hãy tìm các giá trị nguyên của \(x\) để giá trị của biểu thức \(B(A – 1)\) là số nguyên.
Câu 6. (0,5 điểm).
Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \[{x^3} – 5{x^2} + \left( {m + 6} \right)x – 2m = 0\] có ba nghiệm dương phân biệt.
Bộ 10 đề thi Toán lớp 9 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Bài 1. (2,5 điểm)
1. Giải hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l} – 7x + y = 6\\3x + 2y = – 8\end{array} \right.\]
2. a) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 2.
b) Xác định hàm số y = ax + b có đồ thị là đường thẳng (d), biết đường thẳng (d) đi qua điểm M(-1 ; 2) và song song với đường thẳng y = 2x + 2.
Bài 2. (2,0 điểm). Cho phương trình \[{x^2} – 2x + 3m – 1 = 0\,\,\left( 1 \right),\,\,m\] là tham số.
a) Giải phương trình (1) khi \(m = \frac{1}{3}.\)
b) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để phương trình (1) có hai nghiệm \({x_1} & ,\,{x_2}\) thỏa mãn:
\[\left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right) = 4.\]
Bài 3. (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình :
Một xe khách và một xe du lịch khởi hành đồng thời từ A đến B. Biết vận tốc của xe du lịch lớn hơn vận tốc xe khách là 20km/h. Do đó đến B trước xe khách là 50 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết quãng đường AB dài 100km.
Bài 3. (3,5 điểm) Cho đường tròn tâm O. Lấy điểm A ở ngoài đường tròn (O), đường thẳng AO cắt đường tròn (O) tại hai điểm B và C (B nằm giữa A và C). Qua A vẽ đường thẳng không đi qua O cắt đường tròn (O) tại hai điểm phân biệt D và E (D nằm giữa A và E). Đường thẳng vuông góc với AB tại A cắt đường thẳng CE tại F.
a) Chứng minh tứ giác ABEF nội tiếp.
b) Gọi M là giao điểm thứ hai của đường thẳng FB với đường tròn (O). Chứng minh rằng AF // DM.
c) Chứng minh CE.CF = CB.CA
d) Chứng minh rằng CE.CF + AD.AE = AC\(^2\).
Bộ 10 đề thi Toán lớp 9 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Bài 1. (2,0 điểm) Cho hai biểu thức \(A = \frac{7}{{\sqrt x + 8}}\) và \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x – 3}} + \frac{{2\sqrt x – 24}}{{x – 9}}\) với \(x \ge 0\), \(x \ne 9\)
1. Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 25\);
2. Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x + 8}}{{\sqrt x + 3}}\)
3. Tìm \(x\) để biểu thức \(P = A.B\) có giá trị là số nguyên.
Bài 2. (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lâp phưong trình hoặc hệ phương trình :
Một tàu tuần tra chạy ngược dòng \(60\;km\), sau đó chạy xuôi dòng \(48\;km\) trên cùng một dòng sông có vận tốc của dòng nước là \(2\;km/\) giờ. Tính vận tốc của tàu tuần tra khi nước yên lặng, biết thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng 1 giờ.
Bài 3. (1,5 điểm)
1. Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{2}{x} + \frac{1}{y} = 2\\\frac{6}{x} – \frac{2}{y} = 1\end{array} \right.(x,y \in \mathbb{R})\)
2. Cho phương trình \({x^2} – (4m – 1)x + 3{m^2} – 2m = 0(\) ẩn \(x)\). Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn điều kiện \(x_1^2 + x_2^2 = 7\).
Bài 4. (3,5 điểm) Cho đường tròn \((O)\) và điểm \(A\) nằm bên ngoài \((O)\). Kẻ hai tiếp tuyến \(AM,AN\) với đường tròn \((O)(M,N\) là các tiếp điểm). Một đường thẳng \(d\) đi qua \(A\) cắt đường tròn \((O)\) tại hai điểm \(B\) và \(C(AB < AC,d\) không đi qua tâm \(O)\).
1. Chứng minh tứ giác \(AMON\) nội tiếp ;
2. Chứng minh rằng \(A{N^2} = AB \cdot AC\). Tính độ dài đoạn thẳng \(BC\) khi \(AB = 4{\rm{cm}}\), \(AC = 6{\rm{cm}};\)
3. Gọi \(I\) là trung điểm \(BC\). Đường thẳng \(NI\) cắt đường tròn \((O)\) tại điểm thứ hai \(T\). Chứng minh \(MT//AC\)
4. Hai tiếp tuyến của đường tròn \((O)\) tại \(B\) và \(C\) cắt nhau ở \(K\). Chứng minh \(K\) thuộc đường một đường thẳng cố định khi \(d\) thay đổi và thỏa mãn điều kiện đề bài
Bài 5. (0,5 điểm) Với \(x,y\) là các số dương thỏa mãn điều kiện \(x \ge 2y\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{xy}}\).
Bộ 10 đề thi Toán lớp 9 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
Bài 1. (2,0 điểm) Với \(x > 0\), cho hai biểu thức \(A = \frac{{2 + \sqrt x }}{{\sqrt x }}\) và \(B = \frac{{\sqrt x – 1}}{{\sqrt x }} + \frac{{2\sqrt x + 1}}{{x + \sqrt x }}\)
1. Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 64\);
2. Rút gọn biểu thức \(B\);
3. Tìm \(x\) đê \(\frac{A}{B} > \frac{3}{2}\)
Bài 2. (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình
Quãng đường từ \(A\) đến \(B\) dài \(90\;km.\) Một người đi xe máy từ \(A\) đến \(B.\) Khi đến \(B\), người đó nghỉ 30 phút rồi quay trở về \(A\) với vận tốc lớn hơn vận tốc lúc đi là \(9\;km/h\). Thời gian kể từ lúc bắt đầu đi từ \(A\) đến lúc trở về đến \(A\) là 5 giờ. Tính vân tốc xe máy lúc đi từ \(A\) đến \(B\).
Bài 3. (2,0 điểm)
1. Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3(x + 1) + 2(x + 2y) = 4}\\{4(x + 1) – (x + 2y) = 9}\end{array}} \right.\)\((x,y \in \mathbb{R})\)
2. Cho parabol \((P):y = \frac{1}{2}{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = mx – \frac{1}{2}{m^2} + m + 1\).
a) Với \(m = 1\), xác định tọa độ các giao điểm \(A,B\) của \((d)\) và \((P)\);
b) Tìm các giá trị của \(m\) để \((d)\) cắt \((P)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}sad\) cho \(\left| {{x_1} – {x_2}} \right| = 2\).
Bài 4. (3,5 điểm) Cho đường tròn \((O;R)\) có đường kính \(AB\) cố định. Vẽ đường kính \(MN\) của đường tròn \((O;R)(M\) khác \(A,M\) khác \(B)\). Tiếp tuyến của đường tròn \((O;R)\) tại \(B\) cắt các đường thẳng \(AM,AN\) lần lượt tại các điểm \(Q,P\).
1. Chứng minh tứ giác \(AMBN\) là hình chữ nhật ;
2. Chứng minh bốn điểm \(M,N,P,Q\) cùng thuộc một đường tròn
3. Gọi \(E\) là trung điểm của \(BQ\). Đường thẳng vuông góc với \(OE\) tại \(O\) cắt \(PQ\) tại điểm \(F\). Chứng minh \(F\) là trung điểm của \(BP\) và \(ME//NF\)
4. Khi đường kính \(MN\) quay quanh tâm \(O\) và thỏa mãn điều kiện đề bài, xác định vị trí của đường kính \(MN\) để tứ giác \(MNPQ\) có diện tích nhỏ nhất.
Bài 5. (0,5 điểm) Với \(a,b,c\) là các số dương thỏa mãn điều kiện \(a + b + c + ab + bc + ca = 6abc\). Chứng minh rằng \(\frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} \ge 3\).
Bộ 10 đề thi Toán lớp 9 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
Bài 1. (2,0 điểm)
1. Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x – 1}}\) khi \(x = 9\);
2. Cho biểu thức \(P = \left( {\frac{{x – 2}}{{x + 2\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x + 2}}} \right) \cdot \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x – 1}}\) với \(x > 0\) và \(x \ne 1\).
a) Chứng minh rằng \(P = \frac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\);
b) Tìm các giá trị của \(x\) để \(2P = 2\sqrt x + 5\).
Bài 2. (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lâp phương trình hoặc hệ phương trình
Hai người cùng làm chung một công việc trong \(\frac{{12}}{5}\) giờ thì xong. Nếu mỗi người làm một mình thì thời gian để người thứ nhất hoàn thành công việc ít hơn người thứ hai là 2 giờ Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu giờ để xong công việc ?
Bài 3. (2,0 điểm)
1. Giải hệ phương trình : \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{4}{{x + y}} + \frac{1}{{y – 1}} = 5}\\{\frac{1}{{x + y}} – \frac{2}{{y – 1}} = – 1}\end{array}} \right.\)
2. Trên mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \((d):y = – x + 6\) và parabol \((P):y = {x^2}\).
a) Tìm tọa độ các giao điểm của \((d)\) và \((P)\);
b) Gọi \(A,B\) là hai giao điểm của \((d)\) và \((P)\). Tính diện tích tam giác \(OAB\).
Bài 4. (3,5 điểm) Cho đường tròn \((O;R)\) có đường kính \(AB\). Bán kính \(CO\) vuông góc với \(AB,M\) là điểm bất kì trên cung nhỏ \(AC(M\) khác \(A\) và \(C),BM\) cắt \(AC\) tại \(H.\) Goi \(K\) là hình chiếu của \(H\) trên \(AB\)
1. Chứng minh \(CBKH\) là tứ giác nội tiếp ;
2. Chứng minh \(\widehat {ACM} = \widehat {ACK}\);
3. Trên đoạn thẳng \(BM\) lấy điểm \(E\) sao cho \(BE = AM\). Chứng minh rằng tam giác \(ECM\) là tam giác vuông cân tại \(C\).
4. Gọi \(d\) là tiếp tuyến của đường tròn \((O)\) tại điểm \(A\). Cho \(P\) là một điểm nằm trên \(d\) sao cho hai điểm \(P,C\) nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ \(AB\) và \(\frac{{AP \cdot MB}}{{MA}} = R\). Chứng minh rằng đường thẳng \(PB\) đi qua trung điểm đoạn thẳng \(HK\).
Bài 5. (0,5 điểm) Với \(a,b,c\) là các số dương thỏa mãn điều kiện \(a + b + c = 2\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \(Q = \sqrt {2a + bc} + \sqrt {2b + ca} + \sqrt {2c + ab} \).
Bộ 10 đề thi Toán lớp 9 học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất – Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 – 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
Bài 1. (2,0 điểm) Cho hai biểu thức \(P = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x – 2}}\) và \(Q = \frac{{\sqrt x – 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{5\sqrt x – 2}}{{x – 4}}\) với \(x > 0\), \(x \ne 4\)
1. Tính giá trị của biểu thức \(P\) khi \(x = 9\);
2. Rút gọn biểu thức \(Q\);
3. Tìm giá trị của \(x\) để biểu thức \(\frac{P}{Q}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 2. (2,0 điểm) Giải bài toán sau bằng cách lâp phương trình hoặc hệ phương trình
Một phân xưởng theo kế hoạch cần phải sản xuất 1100 sản phẩm trong một số ngày quy đinh. Do mỗi ngày phân xưởng đó sản xuất vượt mức 5 sản phẩm nên phân xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn thời gian quy định 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày phân xưởng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
Bài 3. (2,0 điểm)
1. Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2(x + y) + \sqrt {x + 1} = 4}\\{(x + y) – 3\sqrt {x + 1} = – 5}\end{array}} \right.\)
2. Cho phương trình : \({x^2} – (m + 5)x + 3m + 6 = 0(x\) là ẩn số)
a) Chứng minh phương trình luôn có nghiệm với mọi số thực \(m\)
b) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) là độ dài hai cạnh góc vuông của một tam giác có độ dài cạnh huyền bằng 5 .
Bài 4. (3,5 điểm) Cho nửa đường tròn tâm \(O\) có đường kính \(AB\). Lấy điểm \(C\) trên đoan thẳng \(AO(C\) khác \(A,C\) khác \(O)\). Đường thẳng đi qua \(C\) và vuông góc với \(AB\) cắt nửa đường tròn tại \(K\). Gọi \(M\) là điểm bất kì trên cung \(KB(M\) khác \(K,M\) khác \(B)\). Đường thẳng \(CK\) cắt các đường thẳng \(AM,BM\) lần lượt tại \(H\) và \(D\). Đường thẳng \(BH\) cắt nửa đường tròn tại điểm thứ hai \(N\).
1. Chứng minh tứ giác \(ACMD\) là tứ giác nội tiếp ;
2. Chứng minh \(CA \cdot CB = CH \cdot CD\);
3. Chứng minh ba điểm \(A,N,D\) thẳng hàng và tiếp tuyến tại \(N\) của nửa đường tròn đi qua trung điểm của \(DH\);
4. Khi \(M\) di động trên cung \(KB\), chứng minh đường thẳng \(MN\) luôn đi qua một điểm cố đinh.
Bài 5. (0,5 điểm) Với hai số thực không âm \(a,b\) thỏa mãn \({a^2} + {b^2} = 4\). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : \(M = \frac{{ab}}{{a + b + 2}}\)