Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Giáo án Luyện tập Toán 8 Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức: – HS phát biểu được và nắm vững các néi dung định lý đảo của định lý Talet. Vận dụng định lý để xác định các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho
– HS hiểu cách chứng minh hệ quả của định lý Ta let. Nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng song song cạnh.
2. Kỹ năng: – HS biết cách vận dụng định lý Ta lét đảo vào việc chứng minh hai đường thẳng song song. Vận dụng linh hoạt trong các trường hợp khác.
3. Phát triển năng lực: CM các đường thẳng song song và tính độ dài đường thẳng
4.Thỏi độ: rèn tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
B.Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
2. Học sinh: Thước com pa, đo độ, ê ke. – Ôn lại định lý Ta lét.
C. Phương pháp
– Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp,…
D. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp: Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phát biểu néi dung định lý đảo của định lý Talet, vẽ hình ghi GT, KL
? Câu hỏi tương tự với hệ quả của định lý Talet.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động(10’) |
||
– Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra (ghi sẳn câu hỏi, bài tập, hình vẽ 13a, 14a) – Gọi HS lên bảng làm bài – Kiểm tra vở bài tập vài HS – Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng – Đánh giá cho điểm |
– HS đọc yêu cầu đề kiểm tra – Hai HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập: – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng – Tự sửa sai (nếu có) |
HS1: – Phát biểu định lí Talét đảo? (5đ) – Giải bài 6a (sgk) (5đ) HS2: – Phát biểu hệ quả của định lí Talét (5đ) – Giải bài 7a (sgk) (5đ) |
Hoạt động 2: Luyện tập (33’) |
||
– Nêu bài tập 10, vẽ hình 16 lên bảng. Gọi HS tóm tắt GT-KL Vận dụng kiến thức nào để chứng minh câu a ? – Áp dụng hệ quả định lí Talét vào những ∆ nào? Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ssong? – Có thể áp dụng hệ quả của định lí Talét vào những tam giác nào (có liên quan đến KL) ? – Gọi một HS trình bày ở bảng – Cho HS nhận xét, sửa sai… – Yêu cầu HS hợp tác làm bài tiếp (câu b) (2HS làm trên bảng phụ) Từ số liệu Gt cho, hãy tính – Hãy nhớ lại công thức tính S∆ và các số liệu vừa tìm được để tìm SAB’C’ – Theo dõi HS làm bài. – Kiểm bài làm vài HS – Nhận xét, sửa hoàn chỉnh bài làm ở bảng phụ nhóm |
– Đọc đề bài, vẽ hình vào vở – Một HS ghi GT-KL ở bảng Đáp: vận dụng hệ quả đlí Talét. – HS thảo luận nhóm, trả lời và giải a) Áp dụng hệ quả định lí Talét: – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng ⇒ SAB’C’ = 1/9 SABC = 1/9.67.5 = 7,5 (cm2) – Nhận xét bài làm ở bảng. |
Bài 10 trang 63 SGK – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng |
– Yêu cầu HS đọc bài 11 sgk – Vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt GT-KL – Hỏi: có nhận xét gì về độ dài các đoạn thẳng AK, AI, AH? Bằng cách nào có thể tính được MN và EF? – Hướng dẫn HS thực hiện câu b: – Em có thể áp dụng kết quả câu b) bài 10 để tính được: – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng – Rồi vận dụng tính chất 2 về dtích đa giác để tính SMNFE – Gọi một HS thực hiện ở bảng. – Cho HS nhận xét, hoàn chỉnh bài ở bảng. – Hỏi: Còn cách nào khác để tính SMNFE? – Yêu cầu HS về nhà tính theo cách này rồi so sánh kết quả. |
– HS đọc đề bài – Nêu tóm tắt GT-KL, vẽ hình vào vở. Đáp: AK = KI = IH ⇒ AK = 1/3 AH; AI = 2/3AH – Thực hiệnhư câu a) bài 10 ta tính được MN = 1/3BC và EF = 2/3BC – HS giải câu b theo hướng dẫn của GV: – Gọi diện tích của các tam giác AMN, AEF, ABC là S1, S2 và S. áp dụng kquả câu b) bài 10, ta có: – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng Vậy SMNFE = 90 cm2 – HS lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài. – Suy nghĩ, trả lời: Có thể tính AH ⇒ KI là đường cao của hình thang MNFE. |
Bài 11 trang 63 SGK – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng – Tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng |
4. Hướng dẫn học sinh tự học
– Áp dụng về nhà đo chiều cao cột điện.
– Ôn tập lại định lý Talet (thuận, đảo) và hệ quả của nó
– Làm bài tập 14 (16-SGK) ; bài tập 12, 13, 14 (t68-SGK)
Xem thêm