Giải VTH Toán lớp 7 Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả
Câu 1 trang 27 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Số 6,39 được làm tròn tới hàng phần mười là số nào sau đây?
A. 6,4;
B. 6,3;
C. 6,35;
D. 6,5.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Chữ số liền kề bên phải của hàng phần mười của số 6,39 là 9 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào hàng phần mười và bỏ đi các chữ số thập phân phía sau hàng phần mười khi làm tròn. Do đó làm tròn số 6,39 đến hàng phần mười thu được số 6,4.
Câu 2 trang 27 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Số 2,27(6) được làm tròn tới hàng phần trăm là số nào sau đây?
A. 2,27;
B. 2,28;
C. 2,277;
D. 2,286.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2,27(6) = 2,2766666…..
Chữ số liền kề bên phải của chữ số hàng phần trăm của số trên là số 6 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số thập phân phía sau hàng phần trăm khi làm tròn.
Vậy làm tròn số 2,2766666… đến hàng phần trăm ta thu được số 2,28 hay làm tròn số 2,27(6) tới hàng phần trăm thu được số 2,28.
Câu 3 trang 27 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Số −3,2475 được làm tròn tới hàng phần trăm là số nào sau đây?
A. −3,24;
B. −3,25;
C. −3,26;
D. 3,25.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chữ số liền kề bên phải của chữ số hàng phần trăm của số −3,2475 là số 7 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số thập phân phía sau hàng phần trăm khi làm tròn.
Vậy làm tròn số −3,2475 đến hàng phần trăm ta thu được số −3,25.
Câu 4 trang 27 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Số 23 618 được làm tròn với độ chính xác 500 là số nào sau đây?
A. 24 000;
B. 23 000;
C. 24 500;
D. 24 300.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Làm tròn số với độ chính xác là 500 thì ta sẽ làm tròn số đó đến hàng nghìn.
Nhận thấy chữ số bên phải chữ số hàng nghìn của số 23 618 là 6 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng nghìn, các chữ số hàng trăm, hàng trục, hàng đơn vị ta thay bằng các chữ số 0 khi làm tròn.
Vậy làm tròn số 23 618 với độ chính xác 500 ta thu được số 24 000.
Bài 1 trang 27 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn: ; 12,(85); .
Lời giải:
+ Ta có: = 3,16227766…..
Nhận thấy chữ số liền kề bên phải chữ số hàng phần nghìn của số trên là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ số phía sau khi làm tròn.
Do đó, làm tròn đến hàng phần nghìn ta thu được số 3,162.
+ Ta có: 12,(85) = 12,8585…
Nhận thấy chữ số liền kề bên phải chữ số hàng phần nghìn của số trên là 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ số phía sau hàng phần nghìn khi làm tròn.
Do đó, làm tròn 12,8585… đến hàng phần nghìn ta thu được số 12,859.
+ Ta có = 6,6666…
Nhận thấy chữ số liền kề bên phải chữ số hàng phần nghìn của số trên là 6 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các số phía sau hàng phần nghìn khi làm tròn.
Do đó làm tròn 6,6666… đến hàng phần nghìn ta thu được số 6,667.
Bài 2 trang 27 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Hãy làm tròn số 10 450 với độ chính xác 50.
Lời giải:
Làm tròn số 10 450 với độ chính xác 50 thì ta làm tròn đến hàng trăm.
Nhận thấy chữ số liền kề bên phải hàng trăm của 10 450 là 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm và thay các chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng các chữ số 0 khi làm tròn.
Do đó, làm tròn số 10 450 với độ chính xác 50 thì ta thu được kết quả 10 500.
Bài 3 trang 27 vở thực hành Toán 7 Tập 1: a) Hãy quy tròn số với độ chính xác d = 0,005.
b) Hãy quy tròn số 15 425 135 với độ chính xác d = 500.
Lời giải:
a) Ta có: = 2,8284271…
Với độ chính xác d = 0,005 ta sẽ làm tròn số đó đến hàng phần trăm.
Nhận thấy chữ số liền kề bên phải chữ số hàng phần trăm của số trên là 8 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số phía sau khi làm tròn.
Do đó, làm tròn số với độ chính xác d = 0,005 ta thu được kết quả là 2,83.
b) Làm tròn với độ chính xác d = 500 tức làm ta làm tròn số đó đến hàng nghìn.
Nhận thấy chữ số liền kề bên phải chữ số hàng nghìn của số 15 425 135 là 1 nên ta giữ nguyên chữ số hàng nghìn và thay các chữ số hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị bằng các chữ số 0 khi làm tròn.
Do đó, quy tròn số 15 425 135 với độ chính xác d = 500 ta thu được số 15 425 000.
Bài 4 trang 28 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Hãy làm tròn mỗi số thập phân vô hạn sau đến hàng phần trăm.
a) 2,26(7);
b) 2,718281828… .
Lời giải:
a) 2,26(7) = 2,2677…
Nhận thấy chữ số liền kề bên phải của chữ số hàng phần trăm của số trên là 7 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số phía sau hàng phần trăm khi làm tròn.
Do đó, làm tròn số 2,26(7) đến hàng phần trăm ta thu được số 2,27.
b) 2,718281828…
Nhận thấy chữ số liền kề bên phải của chữ số hàng phần trăm của số trên là 8 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số phía sau hàng phần trăm khi làm tròn.
Do đó, làm tròn số 2,718281828… đến hàng phần trăm ta thu được số 2,72.
Bài 5 trang 28 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Cho biết độ dài đường chéo màn hình của một điện thoại thông minh là 3,5 inch. Cho biết 1 inch ≈ 2,54 cm. Hãy tính độ dài đường chéo của màn hình điện thoại ra đơn vị cm và làm tròn tới hàng phần mười.
Lời giải:
Độ dài đường chéo màn hình điện thoại với đơn vị cm là:
3,5 . 2,54 = 8,89 (cm)
Làm tròn kết quả đến hàng phần mười ta được số 8,9.
Do đó, độ dài đường chéo màn hình điện thoại xấp xỉ 8,9 cm.
Bài 6 trang 28 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Một bồn hoa hình tròn có bán kính là 1,5 m. Hỏi diện tích bồn hoa khoảng bao nhiêu mét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Lời giải:
Diện tích bồn hoa là:
1,5 . 1,5 . π = 7,06858….(m2)
Làm tròn kết quả tới hàng phần trăm ta thu được số 7,07.
Vậy diện tích bồn hoa xấp xỉ bằng 7,07 m2.
Bài 7 trang 28 vở thực hành Toán 7 Tập 1: Dưới đây là những thông tin về diện tích và dân số của 5 tỉnh thành tại Việt Nam năm 2021, được tham khảo từ vào tháng 7 tại website World Population Review.
Hãy tính mật độ dân số của các tỉnh trên (làm tròn đến hàng đơn vị) biết mật độ dân số là tỉ số giữa dân số và diện tích của vùng đó.
Lời giải:
Mật độ dân số tỉnh An Giang là:
1 864 651 : 3 536,7 ≈ 572 (người /km2)
Mật độ dân số tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu là:
1 181 302 : 1980,8 ≈ 596 (người /km2)
Mật độ dân số tỉnh Bạc Liêu là:
917 734 : 2 669 ≈ 344 (người /km2)
Mật độ dân số tỉnh Bắc Giang là:
1 858 540 : 3 851,4 ≈ 483 (người /km2).