-
Câu 1 trang 44 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Làm tròn số 98 176 244 với độ chính xác 50.
Lời giải:
Để làm tròn số 98 176 244 với độ chính xác 50 ta sẽ làm tròn số đó đến hàng trăm. Nhận thấy chữ số hàng chục là số 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng trăm và thay chữ số hàng chục và hàng đơn vị bằng số 0.
Vậy 98 176 244 ≈ 98 176 200.
-
Câu 2 trang 44 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:
a) Làm tròn số 4,76908 với độ chính xác 0,5.
b) Làm tròn số –4,76908 với độ chính xác 0,05.
Lời giải:
a) Để làm tròn số 4,76908 với độ chính xác 0,5 ta sẽ làm tròn số đó đến hàng đơn vị. Nhận thấy chữ số hàng phần mười là 7 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm 1 đơn vị và lược bỏ chữ số hàng phần mười trở đi.
Vậy 4,76908 ≈ 5.
b) Để làm tròn số –4,76908 với độ chính xác 0,05 ta sẽ làm tròn số đó đến hàng phần mười. Nhận thấy chữ số hàng phần trăm là 6 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng thêm 1 đơn vị và lược bỏ chữ số hàng phần trăm trở đi.
Vậy –4,76908 ≈ –4,8.
-
Câu 3 trang 44 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:
a) Sử dụng máy tính cầm tay để tính rồi viết mỗi số sau dưới dạng số thập phân vô hạn (tuần hoàn hoặc không tuần hoàn):
b) Làm tròn số với độ chính xác 0,05.
Lời giải:
a)
= 5,(6)
= –1,(126)
≈ 2,236067977.
≈ 4,358898944.
b)
Để làm tròn số với độ chính xác 0,05 ta sẽ làm tròn số đó đến hàng phần mười. Nhận thấy chữ số hàng phần trăm là 5 nên chữ số hàng phần mười tăng thêm 1 đơn vị và lược bỏ chữ số hàng phần trăm về sau.
Vậy = 4,35889… ≈ 4,4.
-
Câu 4 trang 45 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Áp dụng quy tắc làm tròn số để ước lượng kết quả của mỗi phép tính sau:
a) (–28,29) + (–11,91) ≈ ……………………………………………
b) 43,91 – 4,49 ≈ ……………………………………………
c) 60,49 . (–19,51) ≈ ……………………………………………
Lời giải:
a) (–28,29) + (–11,91) ≈ (–29) + (–12) = –41;
b) 43,91 – 4,49 ≈ 43,9 – 4,5 = 39,4;
c) 60,49 . (–19,51) ≈ 60,5.(– 19,5) = – 1 179,75.
-
Câu 5 trang 45 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Các nhà khoa học tính được vận tốc ánh sáng bằng 299 792 458 m/s. Để dễ nhớ, người ta nói vận tốc ánh sáng là 300 000 000 m/s. Số liệu đó đã được làm tròn đến hàng nào ?
Lời giải:
Vì vận tốc ánh sáng bằng 299 792 458 m/s nên khi nói vận tốc ánh sáng là 300 000 000 m/s, số liệu đó đã được làm tròn đến hàng trăm triệu.
-
Câu 6 trang 45 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trong đơn vị đo khối lượng vàng, ta gọi 1 cây vàng hay còn gọi là 1 lượng vàng tương ứng với 10 chỉ vàng; 1 lượng vàng = 37,5 gam vàng. Hỏi 1 kg vàng bằng bao nhiêu lượng vàng ? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải:
Đổi: 1 kg = 1 000 gam
Vậy 1 kg vàng bằng số lượng vàng là: 1 000 : 37,5 = 26,6666… ≈ 26,67 (lượng vàng).
-
Câu 7 trang 45 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Thống kê diện tích và dân số ngày 01/4/2019 của một số vùng ở Việt Nam như sau:
Lời giải:
Vùng
|
Diện tích
(đơn vị đo: km2)
|
Dân số
(đơn vị tính: người)
|
Đồng bằng sông Hồng
|
21 260,8
|
22 543 607
|
Đông Nam Bộ
|
23 552,8
|
17 828 907
|
Tây Nguyên
|
54 508,3
|
5 842 681
|
(Nguồn: https://gos.gov.vn)
Căn cứ vào bảng thống kê trên, tính mật độ dân số của các vùng đã nêu (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,5), biết rằng mật độ dân số của một vùng là tỉ số giữa dân số và diện tích của vùng đó.
Hướng dẫn giải
Để làm tròn kết quả với độ chính xác 0,5 ta làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng là: 22 543 607 : 21 260,8 ≈ 1 060 (người/km2).
Mật độ dân số của Đông Nam Bộ là: 17 828 907 : 23 552,8 ≈ 757 (người/km2).
Mật độ dân số của Tây Nguyên là: 5 842 681 : 54 508,3 ≈ 107 (người/km2).