Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP ĐỊNH LÍ PY-TA-GO (TT) |
I. MỤC TIÊU:
– Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác.
– Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Nội dung |
Nhận biết (MĐ1) |
Thông hiểu (MĐ2) |
Vận dụng thấp (MĐ3) |
Vận dụng cao (MĐ4) |
1. Định lí Py-ta-go. |
Biết phát biểu định lí Py-ta-go. |
|
Biết vận dụng định lí Py-ta-go vào giải bài toán tính cạnh của tam giác vuông. |
|
2. Định lí Py-ta-go đảo. |
Biết bộ ba số tạo thành một tam giác vuông. |
|
Vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để giải các bài toán liên quan. |
|
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong luyện tập
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Tiết trước chúng ta đã luyện tập củng cố định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Hôm nay, ta sẽ tiếp tục vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông. |
HS lắng nghe |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Vận dụng (27’)
(1) Mục tiêu: HS biết tính độ dài các cạnh của tam giác vuông.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, bảng phụ, dụng cụ học tập.
(5) Sản phẩm: Bài làm của HS.
Nội dung |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
NL hình thành |
1) Bài tập 59/133 sgk:
ADC vuông tại D. Theo định lí Pitago, ta có: AC2 = DA2 + DC2 = 482 + 362 = 3600 AC = 60 2) Bài tập 60/133 sgk: AHC vuông tại H. Theo định lí Pitago, ta có: AC2 = HA2 + HC2 = 122 + 162 = 400 AC = 20 (cm) AHB vuông tại H. Theo định lí pytago, ta có: BH2 = BA2 – HA2 = 132 – 122 = 25 BH = 5 (cm) Do đó BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm) 3) Bài tập 61/133 sgk: Áp dụng định lí Pytago, với: + ADC vuông tại D, ta có AC2 = DC2 + DA2 = 42 + 32 = 25 AC = 5 +AEB vuông tại E, ta có: AB2 = AE2 + BE2 = 22 + 12 = 5 AB = + BFC vuông tại F, ta có: BC2 = CF2 + FB2 = 52 + 32 = 34 BC = Vậy ABC có độ dài các cạch: AC = 5; BC = ; AB = 4) Bài tập 62/133 sgk: Ta có: OA2 = 42 + 32 = 25 OA = 5 < 9 OB2 = 62 + 42 = 52 O= 10 > 9 OD2 = 82 + 32 = 73 OD = < 9 Vậy con cún đến được vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C. |
Chuyển giao: chia lớp thành 4 nhóm, giáo viên giao nhiệm vụ GV: Sử dụng đề bài trên bảng phụ, gọi HS đọc đề bài tập 59/133 sgk Btoán cho biết gì và y/c gì? GV: Nếu không có nẹp chéo ACthì khung ABCD sẽ ntn? GV: Nhận xét xử lý kq.
GV: Gọi HS đọc đề bài tập 60/133 sgk. – Độ dài đoạn AC được tính như thế nào? – Độ dài đoạn BC = ? – Để tính độ dài đoạn BC ta phải tính độ dài đoạn nào ? Một HS đọc đề bài tập 61/133 sgk . GV treo hình 135 lên bảng – Làm thế nào để tính độ dài các cạch của ABC ? Một HS đọc đề bài tập 62/133 sgk. GV vẽ hình 136 lên bảng. – Để biết con cún có thể đến các vị trí A, B, C, D để canh giữ mảnh vườn hay không , ta phải làm thế nào ? |
HS hoạt động nhóm làm bài. Thực hiện: các nhóm thảo luận, trao đổi dưới sự giúp đỡ của Gv. HS: Đại diện nhóm báo cáo thảo luận HS: Các nhóm đánh giá, nhận xét, tổng hợp
HS: Lên bảng vẽ hình. HS: Trả lời theo gợi ý
Một HS lên bảng làm, HS còn lại làm nhóm và nhận xét.
HS: Đọc bài, quan sát hình vẽ trên bảng phụ
HS1: Lên bảng tính độ dài cạch AB. HS2: Lên bảng tính độ dài cạnh BC. HS3: Lên bảng tính độ dài cạnh AC. HS còn lại làm và nhận xét HS: Trả lời. HS: Lên bảng làm, HS còn lại làm và nhận xét.
|
Năng lực tự học, tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học và sử dụng các công thức tổng quát.
Năng lực tự học, tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học và sử dụng các công thức tổng quát.
|
C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: Kiểm tra 15’
Bài 1: (3,0 điểm) Cho tam giác ABC có độ AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Tam giác ABC có phải là tam giác vuông không? Giải thích tại sao?
Bài 2: (3,0 điểm)
Tính độ dài x trên hình vẽ bên?
Bài 3: (4,0 điểm)
Cho ∆ABC cân tại A, trên hai cạnh AB và AC
lần lượt lấy hai điểm M và N sao cho AM = AN,
kẻ AH BC (H BC).
Bài |
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Bài 1 (3,0 điểm) |
|
Ta có: 102 = 100; 63 + 82 = 100 DABC, có BC2 = AB2 + AC2 Do đó DABC vuông tại A (định lí py- ta- go đảo) |
1,0 1,0 1,0 |
Bài 2 (3,0 điểm) |
|
∆ABC vuông tại A. Theo định lí py-ta-go, ta có: BC2 = AB2 + AC2 Hay x2 = 32 + 42 x2 = 25 x = 5 vì x > 0 |
0,5 1,0 1,0 0,5 |
Bài 4 (4,0 điểm)
|
|
Vẽ hình
|
0,5 |
a |
Xét ∆ABH và ∆ACH, có: AB = AC(gt) AH: cạnh chung Do đó ∆ABH = ∆ACH (cạnh huyền-cgv) |
1,0 |
|
b |
Xét ∆ABN và ∆ACM, có: AN = AM (gt) : góc chung AB = AC (gt) Do đó ∆ABN = ∆ACM (c.g.c) BN = CM (cạnh tương ứng) |
1,0 0,5 |
|
c |
Vì ∆ABH = ∆ACH Nên Xét ∆AIN và ∆AIM, có: AN = AM (gt); (cmt); AI: cạnh chung Do đó ∆AIN = ∆AIM (c.g.c) Nên IN = IM (cạnh tương ứng) |
0,5 0,5 |
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)
– Ôn lại định lí Pytago, các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
– Làm bài tập: 83; 84; 85; 87; 88; 89; 91/108 – 109 sbt.
– Xem trước bài mới “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông”
* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Hãy phát biểu định lí Py-ta-go thuận, định lí Py-ta-go đảo. (MĐ1)
Câu 2: Làm bài tập kiểm tra (MĐ3)
Xem thêm