Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
– Vẽ được tam giác biết một cạnh và hai góc kề. Nhận biết được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g.
– Năng lực chuyên biệt: vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề, nhận biết hai tam giác bằng nhau
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
– Mục tiêu: Suy nghĩ thêm một trường hợp bằng nhau nữa của tam giác.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ 3
Nội dung |
Sản phẩm |
– Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác. – Hãy dự đoán xem còn trường hợp nào nữa không ? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu trường hợp bằng nhau thứ 3 |
– Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác như SGK/113, 117. – Dự đoán câu trả lời. |
Nội dung |
Sản phẩm |
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và hai góc kề – Mục tiêu: HS biết cách vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu Sản phẩm: Vẽ tam giác ABC NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – GV nêu bài toán – Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác theo yêu cầu trên HS nêu cách vẽ như sgk GV hướng dẫn vẽ theo các bước đã nêu. HS vẽ hình vào vở. GV giới thiệu hai góc kề 1 cạnh.
|
1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: * Bài toán : Vẽ DABC biết BC = 4cm ; = 60o; = 40o – Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm – Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC vẽ các tia Bx, By sao cho , . Hai tia trên cắt nhau tại A, ta được tam giác ABC. |
2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh – góc – Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác NLHT: Sử dụng công cụ, vẽ tam giác; sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất. |
|
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: – Đọc ?1 Y/c cả lớp vẽ DA’B’C’. – Một HS lên bảng vẽ. – Yêu cầu HS đo và nhận xét độ dài AB và A’B’, rút ra kết luận ? DABC và DA’B’C’ có các yếu tố nào bằng nhau thì KL chúng bằng nhau ? GV chốt lại, nêu tính chất như sgk. Gọi vài HS nhắc lại tính chất |
2. Trường hợp bằng nhau góc- cạnh – góc Vẽ DA’B’C’ có B’C’ = 4cm; ’ = 60o; ’ = 40o
D ABC và DA’B’C’ có : AB = A’B’ => D ABC = DA’B’C’ (c.g.c) |
3: Hệ quả (hoạt động cá nhân)
– Mục tiêu: Phát hiện ra hai hệ quả áp dụng trong tam giác vuông
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
Sản phẩm: Hai hệ quả
NLHT: sử dụng ngôn ngữ, phát biểu hệ quả
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: ? Hai tam giác vuông bằng nhau khi có điều kiện gì ? GV nêu hệ quả 1 Đó là TH bằng nhau của 2 tam giác vuông, suy ra từ trường hợp g-c-g. GV vẽ hình, hướng dẫn c/m để suy ra hệ quả 2
|
3. Hệ quả: a. Hệ quả 1: SGK DABC và DEDF có: , AB = DE => DABC = DDEF b. Hệ quả 2: SGK DABC và DEDF có: BC = EF, => DABC = DDEF Chứng minh (sgk) |
– Mục tiêu: Tìm được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chiếu
Sản phẩm: Làm ?2
NLHT: Nhận biết hai tam giác bằng nhau
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm ?2 theo nhóm GV : Treo bảng phụ các hình vẽ 94, 95, 96. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm xét 1 hình thảo luận và làm vào giấy nháp trong 5’rồi lên bảng trình bày.
|
?2 H.94: DABD = DCDB vì có ; BD chung; H. 95 có DOEF = DOGH Vì có: ; EF = HG ; H. 96 có DABC = DEDF vì có ; AC = EF ; |
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung |
Sản phẩm |
Học thuộc các trường hợp bằng nhau của tam giác Làm bài tập : 33, 34 /123sgk. |
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng |
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau (g-c-g) từ đó suy ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau
– Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận, cách trình bày
– Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ
3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ, compa.
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mục tiêu: hs thấy được các kiến thức đã học có liên quan đến tiết học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình, vấn đáp
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
Phương tiện và thiết bị dạy học: thước, bảng phụ/ máy chiếu,..
Sản phẩm: câu trả lời của hs
Nội dung |
Sản phẩm |
– GV: nêu yêu cầu kiểm tra: + Phát biểu trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc. + Chữa BT 34/ 123 SGK phần + Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau g.c.g áp dụng vào tam giác vuông. |
Trả lời BT 34
phát biểu hệ quả
|
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc – cạnh – góc qua rèn kỹ năng giải một số bài tập.
Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau; các cạnh tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận.
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, hoạt động nhóm
Phương phápvà kĩ thuật dạy học : Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,…
Phương tiện và thiết bị dạy học: thước, bảng phụ/ máy chiếu,..
Sản phẩm: bài 35, 36, 37
Nội dung |
Sản phẩm |
– GV: Yêu cầu làm bài toán SGK: – GV: Ghi lại cách vẽ lên bảng:
– GV: hướng dẫn HS vẽ hình theo từng bước
– GV: yêu cầu HS tập vẽ vào vở.
– GV: Yêu câu làm Bài 35 SGK/ 123 – GV: gọi HS đọc đề, tóm tắt đề dưới dạng GT – KL. – GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình – GV: gợi ý HS cách chứng minh – GV: hướng dẫn HS cách trình bày bài.
– GV: Yêu làm Bài 36 SGK/ 123 – GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình theo SGK. – GV: đề bài cho gì, hỏi gì?
– GV: gợi ý HS cách chứng minh – GV: Yêu cầu HS chứng minh – GV: yêu cầu HS làm bài 37 SGK/ 123 – GV: yêu cầu HS quan sát các hình vẽ bài 37. Trong hình vẽ các tam giác đã có những dữ kiện nào bằng nhau? Để hai tam giác bằng nhau cần có thêm điều kiện gì? Làm thế nào để chứng minh điều kiện đó? – GV: gọi HS lên trình bày bài làm |
1. Bài 35 SGK/ 123 GT Ot là tia pg của H Ot ; d Ot dOx ={A},dOy={B}, KL a) OA = OB b) COt, cm : CA = CB
2. Bài 36 SGK/ 123 Xét DOAC và DOBDcó: chung OA = OB (gt) (gt) Þ DOAC= DOBD (g.c.g) => AC = BD (2 cạnh tương ứng) 3. Bài 37 SGK/ 123 DABC = DFDE (g.c.g)
DNRQ = DRNP (g.c.g) |
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung |
Sản phẩm |
Xem lại các bài tập đã chữa, ôn lại kiến thức của chương I, các TH bằng nhau của tam giác, tổng ba góc trong tam giác. Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập học kì I Làm bài tập : 40,41 /124sgk. |
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng |
Xem thêm