Giải SBT Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên
Bài 9 trang 8 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) Biểu diễn các số tự nhiên 0; 1; 2; …; 10; 11; 12 trên tia số
b) Chọn kí kiệu “<”, “>”, “=” thích hợp cho
Lời giải:
a) Các số tự nhiên 0; 1; 2; …; 10; 11; 12 được biểu diễn trên trục số như sau:
b) Ta có:
Khi đó,
Khi đó, ta điền:
Bài 10 trang 8 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số.
b) Tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau.
c) Tìm số tự nhiên chẵn nhỏ nhất có năm chữ số.
d) Tìm số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau.
Lời giải:
a) Ta cần tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số: (với a, b, c ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).
Chữ số hàng trăm phải lớn nhất nên a = 9;
Chữ số hàng chục cũng phải lớn nhất nên b = 9;
Chữ số hàng đơn vị cũng phải lớn nhất nên c = 9.
Do đó số cần tìm là 999.
b) Ta cần tìm số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau: (với a, b, c ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).
Chữ số hàng trăm phải lớn nhất nên a = 9;
Chữ số hàng chục cũng phải lớn nhất và phải khác a nên b = 8;
Chữ số hàng đơn vị cũng phải lớn nhất và phải khác cả a và b nên c = 7.
Do đó số cần tìm là 987.
c) Ta cần tìm số tự nhiên chẵn nhỏ nhất có năm chữ số: (với a, b, c, d, e ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).
Vì số cần tìm là số tự nhiên chẵn nhỏ nhất nên chữ số hàng đơn vị e = 0.
Chữ số hàng chục nghìn phải nhỏ nhất và khác 0 nên a = 1;
Chữ số hàng nghìn cũng phải nhỏ nhất nên b = 0;
Chữ số hàng trăm cũng phải nhỏ nhất nên c = 0;
Chữ số hàng chục cũng phải nhỏ nhất nên d = 0;
Do đó số cần tìm là 10 000.
d) Ta cần tìm số tự nhiên chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau: (với a, b, c, d, e ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}).
Chữ số hàng chục nghìn phải lớn nhất trong các chữ số nên a = 9;
Chữ số hàng nghìn cũng phải lớn nhất trong các chữ số còn lại và khác a nên b = 8;
Chữ số hàng trăm cũng phải lớn nhất trong các chữ số còn lại và khác a, b nên c = 7;
Chữ số hàng chục cũng phải lớn nhất trong các chữ số còn lại và khác a, b, c nên d = 6;
Chữ số hàng đơn vị phải là số chẵn lớn nhất trong các số còn lại và khác a, b, c, d nên e = 4.
Do đó số cần tìm là 98 764.
Bài 11 trang 8,9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Người ta sản xuất điện năng từ hai nguồn năng lượng tái tạo và không tái tạo. Điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo là điện năng được sản xuất từ sức nước, sức gió, sinh khối (rác, chất thải, …), địa nhiệt (sức nóng của Trái Đất) và Mặt Trời. Điện năng từ nguồn năng lượng không tái tạo là nhiệt điện, được sản xuất từ các nhiên liệu tự nhiên như than, dầu, khí ga tự nhiên hay khí hidro. Bảng sau cho biết sản lượng điện năm 2017 của các nước Mỹ, Ca – na – đa (Canada), Đức, Nhật Bản từ nguồn năng lượng tái tạo (không bao gồm thủy điện) và từ nguồn thủy điện (1 GWh = 1 000 000 kWh).
Sản lượng điện
Quốc gia |
Từ nguồn năng lượng tái tạo (không bao gồm thủy điện) (GWh) |
Từ nguồn thủy điện (GWh) |
Mỹ |
418 959 |
296 541 |
Ca – na – đa |
45 520 |
396 862 |
Đức |
197 989 |
19 887 |
Nhật Bản |
98 995 |
79 107 |
a) Năm 2017, nước nào trong bốn nước nói trên có sản lượng điện từ nguồn thủy điện thấp nhất?
b) Sắp xếp các nước đó theo thứ tự tăng dần của sản lượng điện năm 2017 từ nguồn năng lượng tái tạo (không bao gồm thủy điện).
Lời giải:
a) Dựa vào bảng số liệu ta thấy Đức là nước có sản lượng điện từ nguồn thủy điện thấp nhất với 19 887 GWh.
b) Dựa bảng số liệu:
Vì 45 520 < 98 995 < 197 989 < 418 959.
Sản lượng điện năm 2017 từ nguồn năng lượng tái tạo theo thứ tự tăng dần là: Canada; Nhật Bản, Đức, Mỹ.
Bài 12 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Bác Na cần mua một chiếc điện thoại thông minh. Giá chiếc điện thoại mà bác Na định mua ở năm cửa hàng như sau:
Cửa hàng |
Bình An |
Phú Quý |
Hải Thịnh |
Gia Thành |
Thế Nhật |
Giá (đồng) |
6 100 000 |
6 200 000 |
6 150 000 |
6 200 000 |
6 250 000 |
Bác Na nên mua điện thoại ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?
Lời giải:
Vì 6 100 000 < 6 150 000 < 6 200 000 < 6 250 000.
Do đó bác Na nên mua điện thoại ở cửa hàng Bình An là rẻ nhất.
Bài 13 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
a) 12 345 < < 12 365;
b) 98 761 < < 98 961.
Lời giải:
a) Vì 12 345 < < 12 365 nên 4 < * < 6.
Mà * là chữ số nên * ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.
Suy ra * = 5.
b) Vì 98 761 < < 98 961 nên 7 < * < 9.
Mà * là chữ số nên * ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.
Suy ra * = 8.
Bài 14 trang 9 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) Đọc các số La Mã sau: IV, XXVII, XXX, M.
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 7; 15; 29.
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như dưới đây:
Hãy chuyển chỗ một que diêm để được một phép tính đúng.
Lời giải:
a) IV đọc là bốn;
XXVII đọc là hai mươi bảy;
XXX đọc là ba mươi;
M đọc là một nghìn.
b)
Số La Mã biểu diễn cho số 7 là: VII;
Số La Mã biểu diễn cho số 15 là: XV;
Số La Mã biểu diễn cho số 29 là: XXIX.
c) Các cách chuyển để có phép tính đúng là:
Cách 1:
Cách 2:
Cách 3: